Trả lời:
Đáp án đúng: A
Nút lệnh có biểu tượng ngôi sao màu vàng trên nền xanh dương (đáp án B) thường được sử dụng để thêm bản ghi mới vào bảng trong các ứng dụng quản lý cơ sở dữ liệu. Các nút lệnh còn lại có chức năng khác: A: có thể là lọc dữ liệu, C: có thể dùng để sắp xếp, D: có thể dùng để tìm kiếm.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nút lệnh có công dụng thêm bản ghi mới vào bảng là nút lệnh có biểu tượng ngôi sao màu vàng trên nền trắng (đáp án B). Các nút lệnh khác có chức năng khác như: A - tìm kiếm, C - lọc dữ liệu, D - sắp xếp dữ liệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System - DBMS) do Microsoft phát triển. Nó cho phép người dùng tạo, quản lý và thao tác với cơ sở dữ liệu một cách hiệu quả. Do đó, đáp án C là chính xác nhất.
- Đáp án A (Cơ sở dữ liệu) chưa đủ chính xác vì Access không chỉ là cơ sở dữ liệu mà còn là công cụ để quản lý cơ sở dữ liệu đó.
- Đáp án B (Phần mềm chỉ có chức năng tính toán số liệu) sai vì Access có thể làm nhiều hơn là chỉ tính toán, nó còn có thể lưu trữ, truy vấn và báo cáo dữ liệu.
- Đáp án D (Phần mềm hệ thống) sai vì Access là phần mềm ứng dụng, không phải phần mềm hệ thống.
- Đáp án A (Cơ sở dữ liệu) chưa đủ chính xác vì Access không chỉ là cơ sở dữ liệu mà còn là công cụ để quản lý cơ sở dữ liệu đó.
- Đáp án B (Phần mềm chỉ có chức năng tính toán số liệu) sai vì Access có thể làm nhiều hơn là chỉ tính toán, nó còn có thể lưu trữ, truy vấn và báo cáo dữ liệu.
- Đáp án D (Phần mềm hệ thống) sai vì Access là phần mềm ứng dụng, không phải phần mềm hệ thống.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để thiết lập thuộc tính cho một textbox sau khi chọn nó, có hai cách chính:
1. Nhấp chuột phải (Right click) lên textbox đó, sau đó chọn "Properties" từ menu ngữ cảnh hiện ra. Thao tác này sẽ mở cửa sổ Properties, cho phép bạn thay đổi các thuộc tính của textbox.
2. Sử dụng lệnh "View Properties" (thường nằm trong menu View hoặc thông qua một tổ hợp phím tắt). Lệnh này cũng sẽ mở cửa sổ Properties để bạn có thể chỉnh sửa các thuộc tính.
Vì cả hai cách A và B đều đúng, nên đáp án C là chính xác nhất.
1. Nhấp chuột phải (Right click) lên textbox đó, sau đó chọn "Properties" từ menu ngữ cảnh hiện ra. Thao tác này sẽ mở cửa sổ Properties, cho phép bạn thay đổi các thuộc tính của textbox.
2. Sử dụng lệnh "View Properties" (thường nằm trong menu View hoặc thông qua một tổ hợp phím tắt). Lệnh này cũng sẽ mở cửa sổ Properties để bạn có thể chỉnh sửa các thuộc tính.
Vì cả hai cách A và B đều đúng, nên đáp án C là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi liên quan đến việc thiết lập thông báo lỗi cho một trường (field) trong chế độ Design View của một bảng (Table) trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) nào đó, ví dụ như Microsoft Access.
* A. Thuộc tính Required: Thuộc tính này xác định xem một trường có bắt buộc phải có dữ liệu hay không. Nếu đặt là Yes và người dùng cố gắng lưu một bản ghi mà không có dữ liệu trong trường đó, một thông báo lỗi mặc định sẽ xuất hiện. Tuy nhiên, ta không thể tùy chỉnh thông báo này bằng thuộc tính Required.
* B. Thuộc tính Validation Rule: Thuộc tính này cho phép bạn thiết lập một quy tắc (điều kiện) mà dữ liệu nhập vào trường phải tuân theo. Nếu dữ liệu không đáp ứng quy tắc này, một thông báo lỗi sẽ xuất hiện. Mặc dù có thể tùy chỉnh thông báo lỗi, nhưng thuộc tính Validation Text mới là nơi dành riêng cho việc nhập thông báo lỗi.
* C. Thuộc tính Default Value: Thuộc tính này thiết lập một giá trị mặc định cho trường khi một bản ghi mới được tạo. Nó không liên quan đến thông báo lỗi.
* D. Thuộc tính Validation Text: Thuộc tính này cho phép bạn nhập một thông báo lỗi tùy chỉnh sẽ hiển thị khi dữ liệu nhập vào một trường không đáp ứng quy tắc đã được thiết lập trong thuộc tính Validation Rule. Đây chính là nơi bạn ghi thông báo lỗi cho trường.
Vậy, đáp án đúng là D.
* A. Thuộc tính Required: Thuộc tính này xác định xem một trường có bắt buộc phải có dữ liệu hay không. Nếu đặt là Yes và người dùng cố gắng lưu một bản ghi mà không có dữ liệu trong trường đó, một thông báo lỗi mặc định sẽ xuất hiện. Tuy nhiên, ta không thể tùy chỉnh thông báo này bằng thuộc tính Required.
* B. Thuộc tính Validation Rule: Thuộc tính này cho phép bạn thiết lập một quy tắc (điều kiện) mà dữ liệu nhập vào trường phải tuân theo. Nếu dữ liệu không đáp ứng quy tắc này, một thông báo lỗi sẽ xuất hiện. Mặc dù có thể tùy chỉnh thông báo lỗi, nhưng thuộc tính Validation Text mới là nơi dành riêng cho việc nhập thông báo lỗi.
* C. Thuộc tính Default Value: Thuộc tính này thiết lập một giá trị mặc định cho trường khi một bản ghi mới được tạo. Nó không liên quan đến thông báo lỗi.
* D. Thuộc tính Validation Text: Thuộc tính này cho phép bạn nhập một thông báo lỗi tùy chỉnh sẽ hiển thị khi dữ liệu nhập vào một trường không đáp ứng quy tắc đã được thiết lập trong thuộc tính Validation Rule. Đây chính là nơi bạn ghi thông báo lỗi cho trường.
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khi thiết kế Form/Query trong các ứng dụng như Microsoft Access, việc điều chỉnh kích thước các Control để chúng có độ rộng bằng nhau và bằng với Control bé nhất được thực hiện bằng cách chọn các Control liên quan, vào Menu Format, chọn Size và sau đó chọn 'Narrowest'. Lựa chọn này sẽ làm cho tất cả các Control đã chọn có cùng độ rộng với Control có độ rộng nhỏ nhất trong số đó.
- A. Tallest: Điều chỉnh chiều cao bằng Control cao nhất, không phải độ rộng.
- B. Narrowest: Điều chỉnh độ rộng bằng Control hẹp nhất (đáp án đúng).
- C. Shortest: Điều chỉnh chiều cao bằng Control thấp nhất, không phải độ rộng.
- D. Widest: Điều chỉnh độ rộng bằng Control rộng nhất, không phải độ rộng bằng Control bé nhất.
- A. Tallest: Điều chỉnh chiều cao bằng Control cao nhất, không phải độ rộng.
- B. Narrowest: Điều chỉnh độ rộng bằng Control hẹp nhất (đáp án đúng).
- C. Shortest: Điều chỉnh chiều cao bằng Control thấp nhất, không phải độ rộng.
- D. Widest: Điều chỉnh độ rộng bằng Control rộng nhất, không phải độ rộng bằng Control bé nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng