Kiểu dữ liệu nào mà Access chấp nhận trong khi thiết kế một Table
Đáp án đúng: D
Câu hỏi liên quan
Các lựa chọn khác không phù hợp:
- Text: Mặc dù có thể dùng kiểu Text để nhập "Yes" hoặc "No", nhưng sẽ tốn dung lượng lưu trữ hơn và dễ xảy ra lỗi nhập liệu (ví dụ: nhập "yes", "khong",...).
- Number: Không phù hợp vì các giá trị không phải là số.
- Auto Number: Tự động sinh số, không liên quan đến việc biểu diễn hai trạng thái.
Câu hỏi yêu cầu ghép nối các nút lệnh với chức năng tương ứng của chúng. Để trả lời chính xác, cần nắm vững chức năng của từng nút lệnh trong giao diện phần mềm hoặc ứng dụng mà câu hỏi đề cập.
a. Mở tệp đã tồn tại: Thường được thực hiện bằng nút lệnh có biểu tượng thư mục hoặc tệp, thể hiện việc truy cập và mở một tệp đã lưu trước đó. (Ghép với 3)
b. Lưu tệp: Thường được thực hiện bằng nút lệnh có biểu tượng đĩa mềm hoặc biểu tượng lưu, thể hiện việc lưu lại trạng thái hiện tại của tệp. (Ghép với 1)
c. Tạo tệp mới: Thường được thực hiện bằng nút lệnh có biểu tượng trang giấy trắng hoặc dấu cộng, thể hiện việc tạo một tệp hoàn toàn mới. (Ghép với 5)
d. In: Thường được thực hiện bằng nút lệnh có biểu tượng máy in, thể hiện việc in nội dung hiện tại ra giấy. (Ghép với 2)
e. Sao chép: Thường được thực hiện bằng nút lệnh có biểu tượng hai trang giấy giống nhau, thể hiện việc tạo một bản sao của nội dung đã chọn. (Ghép với 4)
Vậy đáp án đúng là: A. a-3, b-1, c-5, d-2, e-4
Phương án A không hoàn toàn đúng vì không phải lúc nào dữ liệu cũng bị mất hết, mà chỉ phần vượt quá kích thước mới bị cắt.
Phương án C và D sai vì dữ liệu chắc chắn sẽ bị ảnh hưởng nếu kích thước trường mới nhỏ hơn dữ liệu hiện có.
* A. Update Query: Dùng để cập nhật dữ liệu trong bảng.
* B. Make-Table Query: Dùng để tạo một bảng mới từ kết quả của một truy vấn.
* C. Append Query: Dùng để thêm các bản ghi từ một bảng (hoặc truy vấn) vào cuối một bảng khác.
* D. Select Query: Dùng để chọn và hiển thị dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng.
Do đó, đáp án đúng là C. Append Query.
* Phương án A: `[Mot_Tiet] > 7 AND [Hoc_Ky]>5` - Đây là phương án đúng. Trong Access, khi tham chiếu đến tên trường trong biểu thức điều kiện, ta cần đặt chúng trong dấu ngoặc vuông `[]`. Biểu thức `AND` đảm bảo cả hai điều kiện đều phải đúng.
* Phương án B: `Mot_Tiet > 7 AND Hoc_Ky > 5` - Sai. Thiếu dấu ngoặc vuông để chỉ rõ tham chiếu đến các trường trong bảng.
* Phương án C: `[Mot_Tiet] > 7 OR [Hoc_Ky]>5` - Sai. Sử dụng `OR` sẽ trả về các học sinh có điểm một tiết lớn hơn 7 HOẶC điểm học kỳ lớn hơn 5, không đáp ứng yêu cầu CẢ HAI điều kiện.
* Phương án D: `[Mot_Tiet] > "7" AND [Hoc_Ky]>"5"` - Sai. So sánh với chuỗi "7" và "5" thay vì số 7 và 5. Điều này có thể gây ra kết quả không mong muốn, đặc biệt khi kiểu dữ liệu của các trường là số.

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.