Trả lời:
Đáp án đúng: B
A function can have multiple return statements. The function exits when the first return statement is executed.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu trả lời đúng là B. Không phải hàm nào cũng cần trả về một giá trị. Trong nhiều ngôn ngữ lập trình, có những hàm (thường được gọi là thủ tục hoặc void functions) được thiết kế để thực hiện một tác vụ cụ thể mà không cần trả lại bất kỳ giá trị nào cho nơi gọi. Ví dụ, một hàm có thể in một thông báo ra màn hình, ghi dữ liệu vào một tập tin, hoặc thay đổi trạng thái của một đối tượng mà không cần trả về giá trị.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chương trình có lỗi ở dòng `int sum = add(a, b);`. Hàm `add` được định nghĩa là hàm `void`, tức là nó không trả về giá trị nào. Tuy nhiên, ở dòng này, ta lại gán giá trị trả về (không có) của hàm `add` cho biến `sum` có kiểu `int`. Điều này gây ra lỗi "cannot convert ‘void’ to ‘int’".
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đoạn code trên sử dụng vòng lặp `for` để duyệt qua các giá trị của `i` từ 0 đến 2 (tức là 0, 1, 2). Trong mỗi lần lặp, giá trị của `i` được in ra màn hình. Do đó, chương trình sẽ in ra các số 0, 1, 2 mỗi số trên một dòng.
Vậy đáp án đúng là B. 3 (chương trình in ra 3 giá trị: 0, 1, 2). Tuy nhiên, câu hỏi có thể gây hiểu lầm. Câu hỏi nên hỏi "Chương trình in ra bao nhiêu dòng?" thì sẽ rõ ràng hơn.
Vậy đáp án đúng là B. 3 (chương trình in ra 3 giá trị: 0, 1, 2). Tuy nhiên, câu hỏi có thể gây hiểu lầm. Câu hỏi nên hỏi "Chương trình in ra bao nhiêu dòng?" thì sẽ rõ ràng hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đoạn code C++ được cung cấp thực hiện các thao tác trên mảng và con trỏ. Ta cần phân tích từng bước để xác định giá trị cuối cùng của các biến và in ra kết quả.
1. Khởi tạo và gán giá trị:
- `int arr[] = {1, 2, 3};` Khởi tạo mảng `arr` với các giá trị 1, 2, 3.
- `int *ptr = arr;` Khởi tạo con trỏ `ptr` và gán địa chỉ của phần tử đầu tiên của mảng `arr` cho nó. Như vậy, `ptr` trỏ tới `arr[0]` (giá trị 1).
2. Thay đổi giá trị thông qua con trỏ:
- `*ptr = 3;` Gán giá trị 3 cho phần tử mà `ptr` đang trỏ tới. Do `ptr` trỏ tới `arr[0]`, nên `arr[0]` bây giờ có giá trị là 3.
- `ptr++;` Tăng con trỏ `ptr` lên một vị trí. Bây giờ `ptr` trỏ tới `arr[1]` (giá trị 2).
- `*ptr = 3;` Gán giá trị 3 cho phần tử mà `ptr` đang trỏ tới. Do `ptr` trỏ tới `arr[1]`, nên `arr[1]` bây giờ có giá trị là 3.
- `ptr = &arr[2];` Gán địa chỉ của `arr[2]` cho `ptr`. Bây giờ `ptr` trỏ tới `arr[2]` (giá trị 3).
- `*ptr = 3;` Gán giá trị 3 cho phần tử mà `ptr` đang trỏ tới. Do `ptr` trỏ tới `arr[2]`, nên `arr[2]` bây giờ có giá trị là 3.
3. In giá trị:
- `cout << arr[0] << ", " << arr[1] << ", " << arr[2] << ",";` In ra các giá trị của `arr[0]`, `arr[1]`, và `arr[2]`, ngăn cách bởi dấu phẩy.
Vì vậy, mảng `arr` sau các thao tác trên sẽ có giá trị là `{3, 3, 3}`. Đoạn code sẽ in ra "3, 3, 3,".
1. Khởi tạo và gán giá trị:
- `int arr[] = {1, 2, 3};` Khởi tạo mảng `arr` với các giá trị 1, 2, 3.
- `int *ptr = arr;` Khởi tạo con trỏ `ptr` và gán địa chỉ của phần tử đầu tiên của mảng `arr` cho nó. Như vậy, `ptr` trỏ tới `arr[0]` (giá trị 1).
2. Thay đổi giá trị thông qua con trỏ:
- `*ptr = 3;` Gán giá trị 3 cho phần tử mà `ptr` đang trỏ tới. Do `ptr` trỏ tới `arr[0]`, nên `arr[0]` bây giờ có giá trị là 3.
- `ptr++;` Tăng con trỏ `ptr` lên một vị trí. Bây giờ `ptr` trỏ tới `arr[1]` (giá trị 2).
- `*ptr = 3;` Gán giá trị 3 cho phần tử mà `ptr` đang trỏ tới. Do `ptr` trỏ tới `arr[1]`, nên `arr[1]` bây giờ có giá trị là 3.
- `ptr = &arr[2];` Gán địa chỉ của `arr[2]` cho `ptr`. Bây giờ `ptr` trỏ tới `arr[2]` (giá trị 3).
- `*ptr = 3;` Gán giá trị 3 cho phần tử mà `ptr` đang trỏ tới. Do `ptr` trỏ tới `arr[2]`, nên `arr[2]` bây giờ có giá trị là 3.
3. In giá trị:
- `cout << arr[0] << ", " << arr[1] << ", " << arr[2] << ",";` In ra các giá trị của `arr[0]`, `arr[1]`, và `arr[2]`, ngăn cách bởi dấu phẩy.
Vì vậy, mảng `arr` sau các thao tác trên sẽ có giá trị là `{3, 3, 3}`. Đoạn code sẽ in ra "3, 3, 3,".
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đoạn code trên bị lỗi cú pháp (Compiler Error) do sử dụng toán tử `.` (chấm) để truy cập vào một biến kiểu `int` (biến `a`). Toán tử `.` chỉ được sử dụng để truy cập vào các thành viên (biến hoặc phương thức) của một đối tượng (ví dụ: một đối tượng của một lớp). Trong trường hợp này, `a` là một biến kiểu số nguyên đơn giản, không có các thành viên để truy cập. Do đó chương trình sẽ báo lỗi khi biên dịch.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng