Đối với mode địa chỉ ngăn xếp, phát biểu nào sau đây là sai:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Trong mode địa chỉ ngăn xếp, toán hạng được ngầm hiểu là nằm trên đỉnh ngăn xếp. Do đó, cả hai phát biểu A và B đều đúng. Vì câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai, nên đáp án đúng là C. Cả A và B đều đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về phép cộng số có dấu.
Phương án A: Cộng hai số cùng dấu, tổng luôn đúng. Đây là một phát biểu sai. Ví dụ: (-2) + (-3) = -5 (đúng). Tuy nhiên, trong trường hợp tràn số (overflow) trong máy tính, kết quả có thể không đúng.
Phương án B: Cộng hai số khác dấu, tổng luôn đúng. Đây là một phát biểu sai. Ví dụ: (-2) + 3 = 1 (đúng). Tuy nhiên, trong trường hợp tràn số, kết quả có thể không đúng.
Phương án C: Cộng hai số cùng dấu, nếu tổng có cùng dấu thì tổng đúng. Đây là một phát biểu đúng. Ví dụ: (-2) + (-3) = -5 (tổng đúng vì cùng dấu âm).
Phương án D: Cộng hai số cùng dấu, nếu tổng khác dấu thì tổng sai. Đây là một phát biểu đúng. Ví dụ: (-2) + (-3) = 5 (tổng sai vì khác dấu âm).
Vì câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai, nên đáp án là A và B. Tuy nhiên, do chỉ được chọn một đáp án, và A tổng quát hơn (luôn đúng/sai thay vì có điều kiện như C và D), A phù hợp hơn.
Phương án A: Cộng hai số cùng dấu, tổng luôn đúng. Đây là một phát biểu sai. Ví dụ: (-2) + (-3) = -5 (đúng). Tuy nhiên, trong trường hợp tràn số (overflow) trong máy tính, kết quả có thể không đúng.
Phương án B: Cộng hai số khác dấu, tổng luôn đúng. Đây là một phát biểu sai. Ví dụ: (-2) + 3 = 1 (đúng). Tuy nhiên, trong trường hợp tràn số, kết quả có thể không đúng.
Phương án C: Cộng hai số cùng dấu, nếu tổng có cùng dấu thì tổng đúng. Đây là một phát biểu đúng. Ví dụ: (-2) + (-3) = -5 (tổng đúng vì cùng dấu âm).
Phương án D: Cộng hai số cùng dấu, nếu tổng khác dấu thì tổng sai. Đây là một phát biểu đúng. Ví dụ: (-2) + (-3) = 5 (tổng sai vì khác dấu âm).
Vì câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai, nên đáp án là A và B. Tuy nhiên, do chỉ được chọn một đáp án, và A tổng quát hơn (luôn đúng/sai thay vì có điều kiện như C và D), A phù hợp hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số 101.25 ở dạng thập phân cần được chuyển đổi sang dạng biểu diễn IEEE 754.
Bước 1: Chuyển đổi phần nguyên (101) sang nhị phân: 101 = 64 + 32 + 4 + 1 = 2^6 + 2^5 + 2^2 + 2^0 => 1100101
Bước 2: Chuyển đổi phần thập phân (0.25) sang nhị phân: 0.25 = 1/4 = 2^-2 => 0.01
Bước 3: Kết hợp phần nguyên và phần thập phân: 1100101.01
Bước 4: Chuẩn hóa số nhị phân: 1.10010101 * 2^6
Bước 5: Xác định các thành phần của biểu diễn IEEE 754:
- Sign (dấu): Số dương => sign = 0
- Exponent (số mũ): 6 + bias (127) = 133 = 10000101 (nhị phân)
- Mantissa (phần định trị): 10010101 (bỏ phần nguyên 1 và thêm các số 0 để đủ 23 bits)
Bước 6: Kết hợp các thành phần:
- Sign: 0
- Exponent: 10000101
- Mantissa: 10010101000000000000000
=> 01000010110010101000000000000000
Bước 7: Chuyển đổi sang hệ hexa: 42 CA 80 00
Vậy đáp án đúng là A.
Bước 1: Chuyển đổi phần nguyên (101) sang nhị phân: 101 = 64 + 32 + 4 + 1 = 2^6 + 2^5 + 2^2 + 2^0 => 1100101
Bước 2: Chuyển đổi phần thập phân (0.25) sang nhị phân: 0.25 = 1/4 = 2^-2 => 0.01
Bước 3: Kết hợp phần nguyên và phần thập phân: 1100101.01
Bước 4: Chuẩn hóa số nhị phân: 1.10010101 * 2^6
Bước 5: Xác định các thành phần của biểu diễn IEEE 754:
- Sign (dấu): Số dương => sign = 0
- Exponent (số mũ): 6 + bias (127) = 133 = 10000101 (nhị phân)
- Mantissa (phần định trị): 10010101 (bỏ phần nguyên 1 và thêm các số 0 để đủ 23 bits)
Bước 6: Kết hợp các thành phần:
- Sign: 0
- Exponent: 10000101
- Mantissa: 10010101000000000000000
=> 01000010110010101000000000000000
Bước 7: Chuyển đổi sang hệ hexa: 42 CA 80 00
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị C2 BF 00 00 H biểu diễn một số thực dấu chấm động theo chuẩn IEEE 754. Để chuyển đổi nó sang giá trị thập phân, ta thực hiện các bước sau:
1. Chuyển đổi sang hệ nhị phân:
C2 BF 00 00 H = 11000010 10111111 00000000 00000000
2. Phân tích theo chuẩn IEEE 754:
- Bit dấu (sign): 1 (số âm)
- Bậc (exponent): 10000101 = 133
- Phần lẻ (mantissa): 01111110000000000000000
3. Tính giá trị của bậc đã được "bias":
Bậc đã được "bias" = 133 - 127 = 6
4. Tính giá trị của phần lẻ:
Phần lẻ = 1.01111110000000000000000 (thêm 1. vào đầu)
5. Tính giá trị thập phân:
Giá trị = (-1)^sign * 1.mantissa * 2^exponent
Giá trị = (-1)^1 * 1.0111111 * 2^6
Giá trị = -1 * 1.4921875 * 2^6
Giá trị = -1 * 1.4921875 * 64
Giá trị = -95.5
Vậy, giá trị thập phân của C2 BF 00 00 H là -95.5.
1. Chuyển đổi sang hệ nhị phân:
C2 BF 00 00 H = 11000010 10111111 00000000 00000000
2. Phân tích theo chuẩn IEEE 754:
- Bit dấu (sign): 1 (số âm)
- Bậc (exponent): 10000101 = 133
- Phần lẻ (mantissa): 01111110000000000000000
3. Tính giá trị của bậc đã được "bias":
Bậc đã được "bias" = 133 - 127 = 6
4. Tính giá trị của phần lẻ:
Phần lẻ = 1.01111110000000000000000 (thêm 1. vào đầu)
5. Tính giá trị thập phân:
Giá trị = (-1)^sign * 1.mantissa * 2^exponent
Giá trị = (-1)^1 * 1.0111111 * 2^6
Giá trị = -1 * 1.4921875 * 2^6
Giá trị = -1 * 1.4921875 * 64
Giá trị = -95.5
Vậy, giá trị thập phân của C2 BF 00 00 H là -95.5.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Unicode là bộ mã 16-bit, có khả năng mã hóa đa ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Việt. Vì là 16-bit, Unicode có thể mã hóa tới 2^16 = 65536 ký tự, lớn hơn rất nhiều so với 256 ký tự. Vậy, phát biểu sai là "Chỉ mã hoá được 256 ký tự".
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai về các giai đoạn phát triển của máy tính.
* Đáp án A: Thế hệ thứ hai dùng transistor - Đúng. Máy tính thế hệ thứ hai (khoảng 1956-1963) sử dụng transistor thay thế cho đèn điện tử chân không, giúp máy tính nhỏ gọn hơn, nhanh hơn và tiết kiệm năng lượng hơn.
* Đáp án B: Thế hệ thứ ba dùng transistor - Sai. Máy tính thế hệ thứ ba (khoảng 1964-1971) sử dụng mạch tích hợp (IC - Integrated Circuit) thay vì transistor. Transistor thuộc về thế hệ thứ hai.
* Đáp án C: Thế hệ thứ nhất dùng đèn điện tử chân không - Đúng. Máy tính thế hệ thứ nhất (khoảng 1946-1959) sử dụng đèn điện tử chân không làm linh kiện chính.
* Đáp án D: Thế hệ thứ tư dùng vi mạch - Đúng. Máy tính thế hệ thứ tư (khoảng 1971-nay) sử dụng vi mạch (microprocessor) và các mạch tích hợp quy mô lớn (LSI, VLSI).
Vậy đáp án sai là B.
* Đáp án A: Thế hệ thứ hai dùng transistor - Đúng. Máy tính thế hệ thứ hai (khoảng 1956-1963) sử dụng transistor thay thế cho đèn điện tử chân không, giúp máy tính nhỏ gọn hơn, nhanh hơn và tiết kiệm năng lượng hơn.
* Đáp án B: Thế hệ thứ ba dùng transistor - Sai. Máy tính thế hệ thứ ba (khoảng 1964-1971) sử dụng mạch tích hợp (IC - Integrated Circuit) thay vì transistor. Transistor thuộc về thế hệ thứ hai.
* Đáp án C: Thế hệ thứ nhất dùng đèn điện tử chân không - Đúng. Máy tính thế hệ thứ nhất (khoảng 1946-1959) sử dụng đèn điện tử chân không làm linh kiện chính.
* Đáp án D: Thế hệ thứ tư dùng vi mạch - Đúng. Máy tính thế hệ thứ tư (khoảng 1971-nay) sử dụng vi mạch (microprocessor) và các mạch tích hợp quy mô lớn (LSI, VLSI).
Vậy đáp án sai là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng