Trả lời:
Đáp án đúng: B
Ký hiệu cờ nhớ phụ (Auxiliary Flag) là AF. Cờ nhớ phụ được sử dụng trong các phép toán số học để chỉ ra có sự nhớ hoặc mượn giữa các nibble (4 bit) trong một byte.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thanh ghi CS (Code Segment) được sử dụng để quản lý đoạn bộ nhớ chứa mã chương trình đang thực thi. Khi CPU cần truy cập một lệnh trong chương trình, nó sẽ sử dụng thanh ghi CS kết hợp với thanh ghi IP (Instruction Pointer) để xác định địa chỉ vật lý của lệnh đó trong bộ nhớ. Các thanh ghi khác như DS (Data Segment), SS (Stack Segment), và ES (Extra Segment) được sử dụng để quản lý các đoạn bộ nhớ khác nhau, không phải là đoạn mã chương trình.
Do đó, đáp án đúng là A.
Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thanh ghi BL (Byte Low) là thanh ghi 8-bit thấp của thanh ghi BX (Base Register). Thanh ghi BX là một thanh ghi 16-bit được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau trong kiến trúc x86, bao gồm lưu trữ địa chỉ cơ sở cho các hoạt động bộ nhớ. Khi làm việc với dữ liệu byte, ta có thể truy cập trực tiếp nửa thấp (BL) hoặc nửa cao (BH) của thanh ghi BX.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định dung lượng của một đoạn dữ liệu. Các đáp án đưa ra các đơn vị khác nhau (KByte, MByte, Mbit). Tuy nhiên, do có hai đáp án giống hệt nhau ("A. 64 K Byte"), và không có thông tin thêm để phân biệt, nên về mặt logic, cả hai đáp án này đều có thể coi là đúng. Tuy nhiên, theo quy ước thông thường và để tránh sự nhầm lẫn, cần có một đáp án chính xác và duy nhất. Do sự trùng lặp này, chúng ta có thể cho rằng đây là một sai sót trong đề bài, và không thể xác định đáp án chính xác một cách khách quan. Trong trường hợp này, tôi sẽ giả định một trong hai đáp án trùng lặp đó là đáp án dự kiến, và chọn đáp án A. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây là một giả định và không phản ánh một cách chắc chắn ý định của người ra đề.
Nếu đề bài muốn kiểm tra về bit và byte, hoặc thứ tự đơn vị đo lường, thì các đáp án khác có thể được xem xét nếu đề bài cung cấp thêm thông tin để phân biệt. Ví dụ, nếu đoạn dữ liệu là 64 * 1024 byte thì đáp án A sẽ đúng, trong khi 64 * 1024 * 1024 byte sẽ khiến đáp án C đúng, và 64 * 1024 * 1024 bit sẽ khiến đáp án D đúng (nếu quy đổi phù hợp).
Tuy nhiên, do thiếu thông tin và sự trùng lặp đáp án, việc xác định đáp án chính xác là không thể.
Nếu đề bài muốn kiểm tra về bit và byte, hoặc thứ tự đơn vị đo lường, thì các đáp án khác có thể được xem xét nếu đề bài cung cấp thêm thông tin để phân biệt. Ví dụ, nếu đoạn dữ liệu là 64 * 1024 byte thì đáp án A sẽ đúng, trong khi 64 * 1024 * 1024 byte sẽ khiến đáp án C đúng, và 64 * 1024 * 1024 bit sẽ khiến đáp án D đúng (nếu quy đổi phù hợp).
Tuy nhiên, do thiếu thông tin và sự trùng lặp đáp án, việc xác định đáp án chính xác là không thể.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong kiến trúc bộ vi xử lý x86, con trỏ cơ sở BP (Base Pointer), hay còn gọi là EBP (Extended Base Pointer) trong chế độ 32-bit và RBP (Register Base Pointer) trong chế độ 64-bit, được sử dụng để tham chiếu đến các biến cục bộ và tham số hàm được lưu trữ trên ngăn xếp (stack). Khi một hàm được gọi, một khung ngăn xếp (stack frame) được tạo ra để lưu trữ các thông tin liên quan đến hàm đó. BP được thiết lập để trỏ đến một vị trí cố định trong khung ngăn xếp này, cho phép truy cập dễ dàng đến các biến cục bộ và tham số thông qua các offset tương đối so với BP.
Các đoạn dữ liệu, mã, và dữ liệu phụ không sử dụng BP một cách ngầm định để truy cập dữ liệu. Do đó, đáp án đúng là đoạn ngăn xếp.
Các đoạn dữ liệu, mã, và dữ liệu phụ không sử dụng BP một cách ngầm định để truy cập dữ liệu. Do đó, đáp án đúng là đoạn ngăn xếp.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Vi xử lý 8086 hỗ trợ 8 chế độ định địa chỉ khác nhau, bao gồm:
1. Định địa chỉ trực tiếp (Direct Addressing): Địa chỉ ô nhớ được chỉ định trực tiếp trong lệnh.
2. Định địa chỉ gián tiếp thanh ghi (Register Indirect Addressing): Địa chỉ ô nhớ được lưu trong một thanh ghi.
3. Định địa chỉ trực tiếp thanh ghi (Register Direct Addressing): Toán hạng là một thanh ghi.
4. Định địa chỉ cơ sở (Base Addressing): Địa chỉ ô nhớ được tính bằng cách cộng giá trị của một thanh ghi cơ sở (BX hoặc BP) với một độ dời.
5. Định địa chỉ chỉ số (Indexed Addressing): Địa chỉ ô nhớ được tính bằng cách cộng giá trị của một thanh ghi chỉ số (SI hoặc DI) với một độ dời.
6. Định địa chỉ tương đối cơ sở (Base Relative Addressing): Địa chỉ ô nhớ được tính bằng cách cộng giá trị của một thanh ghi cơ sở (BX hoặc BP), một thanh ghi chỉ số (SI hoặc DI) và một độ dời.
7. Định địa chỉ tương đối chỉ số (Indexed Relative Addressing): Tương tự như địa chỉ tương đối cơ sở, nhưng sử dụng thanh ghi chỉ số.
8. Định địa chỉ tức thời (Immediate Addressing): Toán hạng là một giá trị trực tiếp được chỉ định trong lệnh.
Do đó, đáp án đúng là D.
1. Định địa chỉ trực tiếp (Direct Addressing): Địa chỉ ô nhớ được chỉ định trực tiếp trong lệnh.
2. Định địa chỉ gián tiếp thanh ghi (Register Indirect Addressing): Địa chỉ ô nhớ được lưu trong một thanh ghi.
3. Định địa chỉ trực tiếp thanh ghi (Register Direct Addressing): Toán hạng là một thanh ghi.
4. Định địa chỉ cơ sở (Base Addressing): Địa chỉ ô nhớ được tính bằng cách cộng giá trị của một thanh ghi cơ sở (BX hoặc BP) với một độ dời.
5. Định địa chỉ chỉ số (Indexed Addressing): Địa chỉ ô nhớ được tính bằng cách cộng giá trị của một thanh ghi chỉ số (SI hoặc DI) với một độ dời.
6. Định địa chỉ tương đối cơ sở (Base Relative Addressing): Địa chỉ ô nhớ được tính bằng cách cộng giá trị của một thanh ghi cơ sở (BX hoặc BP), một thanh ghi chỉ số (SI hoặc DI) và một độ dời.
7. Định địa chỉ tương đối chỉ số (Indexed Relative Addressing): Tương tự như địa chỉ tương đối cơ sở, nhưng sử dụng thanh ghi chỉ số.
8. Định địa chỉ tức thời (Immediate Addressing): Toán hạng là một giá trị trực tiếp được chỉ định trong lệnh.
Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng