Trả lời:
Đáp án đúng: C
Access là một Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) của Microsoft, dùng để tạo và quản lý cơ sở dữ liệu. Nó cung cấp các công cụ để tạo bảng, truy vấn, biểu mẫu và báo cáo, giúp người dùng lưu trữ, truy xuất và phân tích dữ liệu một cách hiệu quả. Do đó, đáp án C là chính xác.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khóa chính (Primary Key) là một thuộc tính hoặc tập hợp các thuộc tính trong một bảng cơ sở dữ liệu, được sử dụng để xác định duy nhất mỗi bản ghi trong bảng đó. Nó có các đặc điểm sau:
- Tính duy nhất (không trùng nhau): Giá trị của khóa chính không được phép trùng lặp trong toàn bộ bảng. Điều này đảm bảo rằng mỗi bản ghi có một định danh riêng biệt.
- Không được rỗng (NOT NULL): Khóa chính không được phép có giá trị NULL. Mỗi bản ghi phải có một giá trị cụ thể cho khóa chính.
- Xác định duy nhất một mẫu tin: Khóa chính dùng để phân biệt các hàng (mẫu tin) khác nhau trong một bảng.
Vì vậy, đáp án D bao gồm tất cả các đặc điểm quan trọng nhất của một khóa chính.
- Tính duy nhất (không trùng nhau): Giá trị của khóa chính không được phép trùng lặp trong toàn bộ bảng. Điều này đảm bảo rằng mỗi bản ghi có một định danh riêng biệt.
- Không được rỗng (NOT NULL): Khóa chính không được phép có giá trị NULL. Mỗi bản ghi phải có một giá trị cụ thể cho khóa chính.
- Xác định duy nhất một mẫu tin: Khóa chính dùng để phân biệt các hàng (mẫu tin) khác nhau trong một bảng.
Vì vậy, đáp án D bao gồm tất cả các đặc điểm quan trọng nhất của một khóa chính.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tạo mối quan hệ (relationship) giữa hai bảng (table) trong cơ sở dữ liệu, điều kiện tiên quyết là hai trường (field) tham gia vào mối quan hệ đó phải có cùng kiểu dữ liệu (data type). Tuy nhiên, độ lớn (size) của hai trường này không nhất thiết phải giống nhau. Ví dụ, một trường kiểu số nguyên (integer) có thể liên kết với một trường kiểu số nguyên lớn (big integer) mà vẫn đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.
Vậy, nếu hai trường có cùng kiểu dữ liệu nhưng lại không thể tạo được relationship, có nghĩa là các điều kiện khác chưa được đáp ứng hoặc có thể có lỗi trong cấu trúc bảng hoặc ràng buộc dữ liệu.
* Phương án A: Cùng kiểu dữ liệu và cùng độ lớn - Sai, vì độ lớn không bắt buộc phải giống nhau.
* Phương án B: Cùng kiểu dữ liệu và khác độ lớn - Sai, vì đây là trường hợp có thể xảy ra mối quan hệ.
* Phương án C: Cùng kiểu nhưng không cùng tên - Sai, tên trường không ảnh hưởng đến việc tạo relationship.
* Phương án D: Các câu trên đều sai - Đúng, vì không có câu nào đưa ra điều kiện *duy nhất* khiến không thể tạo relationship. Thực tế, câu hỏi có vẻ chưa đầy đủ, nhưng trong các lựa chọn đã cho, đáp án D là phù hợp nhất.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc không thể tạo relationship có thể do nhiều nguyên nhân khác chứ không chỉ riêng kiểu dữ liệu hay độ lớn. Ví dụ, có thể do khóa chính/khóa ngoại chưa được thiết lập đúng, hoặc bảng tham chiếu không tồn tại, hoặc đang có ràng buộc ngăn cản việc tạo relationship.
Vậy, nếu hai trường có cùng kiểu dữ liệu nhưng lại không thể tạo được relationship, có nghĩa là các điều kiện khác chưa được đáp ứng hoặc có thể có lỗi trong cấu trúc bảng hoặc ràng buộc dữ liệu.
* Phương án A: Cùng kiểu dữ liệu và cùng độ lớn - Sai, vì độ lớn không bắt buộc phải giống nhau.
* Phương án B: Cùng kiểu dữ liệu và khác độ lớn - Sai, vì đây là trường hợp có thể xảy ra mối quan hệ.
* Phương án C: Cùng kiểu nhưng không cùng tên - Sai, tên trường không ảnh hưởng đến việc tạo relationship.
* Phương án D: Các câu trên đều sai - Đúng, vì không có câu nào đưa ra điều kiện *duy nhất* khiến không thể tạo relationship. Thực tế, câu hỏi có vẻ chưa đầy đủ, nhưng trong các lựa chọn đã cho, đáp án D là phù hợp nhất.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc không thể tạo relationship có thể do nhiều nguyên nhân khác chứ không chỉ riêng kiểu dữ liệu hay độ lớn. Ví dụ, có thể do khóa chính/khóa ngoại chưa được thiết lập đúng, hoặc bảng tham chiếu không tồn tại, hoặc đang có ràng buộc ngăn cản việc tạo relationship.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm khẳng định sai về tên trường (field) trong cơ sở dữ liệu.
Phương án A đúng vì tên trường thường có giới hạn ký tự, và 64 là một con số hợp lý.
Phương án B sai vì trong một bảng (Table), các trường phải có tên duy nhất. Nếu có hai trường trùng tên, hệ thống sẽ không thể phân biệt chúng.
Phương án C sai vì tên trường thường không được phép chứa các ký tự đặc biệt như '&'.
Phương án D đúng vì tên trường có thể có ký tự.
Vì vậy, phương án sai là B. Trong một Table không thể có 2 trường trùng nhau.
Phương án A đúng vì tên trường thường có giới hạn ký tự, và 64 là một con số hợp lý.
Phương án B sai vì trong một bảng (Table), các trường phải có tên duy nhất. Nếu có hai trường trùng tên, hệ thống sẽ không thể phân biệt chúng.
Phương án C sai vì tên trường thường không được phép chứa các ký tự đặc biệt như '&'.
Phương án D đúng vì tên trường có thể có ký tự.
Vì vậy, phương án sai là B. Trong một Table không thể có 2 trường trùng nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đáp án đúng là B. Để xóa liên kết giữa hai bảng trong cửa sổ Relationships, ta cần chọn chính xác đường dây liên kết (line) nối giữa hai bảng đó, sau đó nhấn phím Delete. Thao tác này sẽ loại bỏ mối quan hệ đã thiết lập mà không ảnh hưởng đến dữ liệu trong các bảng. Các phương án A và C không đúng vì việc chọn bảng hoặc tất cả các bảng và nhấn Delete sẽ không xóa liên kết, mà có thể dẫn đến xóa bảng (nếu được phép). Phương án D sai vì có một đáp án đúng (B).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tính chất Caption trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL) như Microsoft Access được sử dụng để đặt tên hiển thị thân thiện hơn cho các trường (columns) trong bảng. Khi hiển thị bảng ở chế độ Datasheet view, tên trường thường là tên kỹ thuật (ví dụ: FirstName, LastName). Caption cho phép thay thế những tên kỹ thuật này bằng các tên dễ đọc hơn (ví dụ: Họ, Tên). Điều này giúp người dùng dễ dàng hiểu được nội dung của mỗi cột mà không cần phải đoán ý nghĩa của tên trường kỹ thuật.
Các lựa chọn khác không đúng vì:
- B. Ấn định số ký tự tối đa chứa trong trường đó: Đây là chức năng của tính chất Field Size hoặc Validation Rule.
- C. Qui định số cột chứa số lẻ: Không có tính chất nào chỉ định số cột chứa số lẻ. Đây là khái niệm không có nghĩa trong ngữ cảnh CSDL.
- D. Định dạng ký tự gõ vào trong cột: Đây là chức năng của tính chất Format hoặc Input Mask.
Các lựa chọn khác không đúng vì:
- B. Ấn định số ký tự tối đa chứa trong trường đó: Đây là chức năng của tính chất Field Size hoặc Validation Rule.
- C. Qui định số cột chứa số lẻ: Không có tính chất nào chỉ định số cột chứa số lẻ. Đây là khái niệm không có nghĩa trong ngữ cảnh CSDL.
- D. Định dạng ký tự gõ vào trong cột: Đây là chức năng của tính chất Format hoặc Input Mask.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng