Câu hỏi:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
- $S = 100 cm^2 = 10^{-2} m^2$
- $N = 100$
- $B = 0,2 T$
- $\omega = 2\pi f = 2\pi \cdot \frac{3000}{60\pi} = 100 \;rad\/s$
Suất điện động cực đại: $E_0 = NBS\omega = 100 \cdot 0,2 \cdot 10^{-2} \cdot 100 = 20 V$
Suất điện động hiệu dụng: $E = \frac{E_0}{\sqrt{2}} = \frac{20}{\sqrt{2}} = 10\sqrt{2} V$
Giá trị gần nhất là $5\sqrt{2}$
- Phương án A, C là phản ứng nhiệt hạch (kết hợp các hạt nhân nhẹ).
- Phương án D là phản ứng phân rã alpha.
- Phương án B là phản ứng phân hạch Uranium.
- Đáp án A: ${_{27}^{60}{\rm{Co}}}$ và ${_{28}^{60}{\rm{Ni}}}$ không phải là đồng vị vì chúng có số proton khác nhau (Z = 27 và Z = 28).
- Đáp án B: ${_1^1{\rm{H}}}$ và ${_1^2{\rm{H}}}$ là đồng vị của hydro vì chúng có cùng số proton (Z = 1) nhưng khác số neutron (N = 0 và N = 1).
- Đáp án C: ${_1^1{\rm{H}}}$ và ${_1^3{\rm{H}}}$ là đồng vị của hydro vì chúng có cùng số proton (Z = 1) nhưng khác số neutron (N = 0 và N = 2).
- Đáp án D: ${_{29}^{63}{\rm{Cu}}}$ và ${_{29}^{65}{\rm{Cu}}}$ là đồng vị của đồng vì chúng có cùng số proton (Z = 29) nhưng khác số neutron (N = 34 và N = 36).
- Nam châm
- Dòng điện (dòng điện không đổi hoặc dòng điện biến thiên)
- Điện tích chuyển động
Điện tích đứng yên chỉ sinh ra điện trường, không sinh ra từ trường.
Vậy đáp án là điện tích đứng yên.
- Ban đầu: $P_1V = \frac{m_1}{M}RT_1$ => $m_1 = \frac{P_1VM}{RT_1}$
- Lúc sau: $P_2V = \frac{m_2}{M}RT_2$ => $m_2 = \frac{P_2VM}{RT_2}$
Khối lượng oxygen thoát ra: $\Delta m = m_1 - m_2 = \frac{VM}{R}(\frac{P_1}{T_1} - \frac{P_2}{T_2})$
Đổi: $T_1 = 37 + 273 = 310 K$, $T_2 = 22 + 273 = 295 K$
$\Delta m = \frac{0.075 \cdot 32}{8.31}(\frac{4.01 \cdot 10^5}{310} - \frac{2.81 \cdot 10^5}{295}) = 20.98 \approx 21 g$
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Túi khí xe ô tô là một phần của hệ thống an toàn được thiết kế để bảo vệ người lái và hành khách trong trường hợp va chạm vượt ngưỡng nguy hiểm. Cấu tạo túi khí ô tô được xây dựng từ ba thành phần chính: Hệ thống cảm biến, bộ phận kích nổ và túi khí (được làm từ sợi tổng hợp, co dãn tốt, chịu lực cao, chống nhiệt và chống cháy tốt). Khi có sự va chạm xảy ra, những tín hiệu từ hệ thống cảm biến được truyền tới bộ điều khiển túi khí. Bộ phận kích nổ sẽ tạo ra một lượng lớn khí \({{\rm{N}}_2}\) để làm phồng túi khí nhanh chóng, bảo vệ an toàn cho người ngồi trên xe, đồng thời khí bên trong túi cũng xì hơi nhanh qua các lỗ thoát khí để tránh gây áp lực lên cơ thể. Một túi khí tiêu chuẩn có thể tích xấp xỉ 60 lít khi được bơm căng ở 25oC và chịu được áp suất tối đa lên đến \(5{\rm{psi}}(1{\rm{psi}} \approx 6,895{\rm{kPa}})\)
Áp suất tối đa mà túi khí tiêu chuẩn chịu được có giá trị xấp xỉ \(34,475{\rm{kPa}}\)
Khi xảy ra va chạm, hệ thống túi khí sẽ phồng lên rất nhanh để tạo thành đệm hơi giúp làm giảm chấn thương cho người ngồi trong xe
Cần sản sinh 0,4 mol khí \({{\rm{N}}_2}\) để bơm căng túi khí này đến áp suất 3 psi ở nhiệt độ 25oC
Lực bung mạnh của túi khí vẫn có khả năng gây thương tích cho người ngồi trong xe, đặc biệt là trẻ em. Túi khí hoạt động hiệu quả nhất khi kết hợp với dây an toàn và không nên để trẻ nhỏ ngồi ở ghế trước
Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm kiểm chứng lực từ tác dụng lên dòng điện đặt trong từ trường đều:
- Học sinh tìm hiểu cơ sở lí thuyết về lực từ.
- Treo một đoạn dây dẫn đồng chất AB thẳng dài \({\rm{L}} = 1\;{\rm{m}}\) có khối lượng \({\rm{m}} = 0,01\;{\rm{kg}}\), nằm ngang và vuông góc với các đường sức từ của một nam châm như hình vẽ. Bỏ qua trọng lượng hai dây treo và dây treo không bị nhiễm từ.
- Cho dòng điện có cường độ I chạy qua dây dẫn AB để lò xo ở trạng thái tự nhiên
Độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn bằng với trọng lượng của dây dẫn AB
Lực từ có phương thẳng đứng và có chiều từ dưới lên trên
Dòng điện có chiều từ B đến A
Biết độ lớn cảm ứng từ của từ trường nam châm là \(0,041\;{\rm{T}}\). Lấy \({\rm{g}} = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\). Cường độ dòng điện chạy qua dây AB có giá trị \(0,24\;{\rm{A}}\).
Một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu uranium \(_{92}^{235}{\rm{U}}\). Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là \(20\% \). Cho rằng khi một hạt nhân uranium \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) phân hạch thì tỏa ra năng lượng là \(3,20 \cdot {10^{ - 11}}\;{\rm{J}}\). Biết khối lượng mol của \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) là \(235\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\)
Phản ứng hạt nhân được khai thác bên trong các nhà máy điện hạt nhân hầu hết là phản ứng phân hạch
Năng lượng \(1\;{\rm{g}}_{92}^{235}{\rm{U}}\) phân hạch tỏa ra là \(1,{93.10^{14}}{\rm{MeV}}\)
Nếu nhà máy hoạt động liên tục trong 365 ngày thì lượng uranium \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) cần dùng là 926 kg

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.