Câu hỏi:
Trong quy luật di truyền phân li độc lập, với các gene trội lặn hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi 3 cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu gene khác nhau ở F2 là bao nhiêu?
Đáp án đúng:
Với 3 là số loại kiểu gene (AA, Aa, aa) của 1 cặp tính trạng.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
* Xác định kiểu gen của III10 và III11:
* Về dạng tóc (A/a): Vì III10 và III11 đều có con bị tóc thẳng (aa), nên cả hai đều phải có kiểu gen dị hợp Aa.
* Về bệnh mù màu (B/b): Quan sát phả hệ, ta thấy III.11 có kiểu hình bình thường nhưng có con bị bệnh mù màu, nên có kiểu gen XBXb. III.10 có kiểu hình bình thường và có bố không bị bệnh, vậy III.10 có kiểu gen XBY.
Vậy: III10: AaXBY và III11: AaXBXb
* Tính xác suất con không mang allele lặn:
* Về dạng tóc: Xác suất con không mang allele a là xác suất con có kiểu gen AA. P(AA) = 1/4. Xác suất con có kiểu gen Aa là 2/4. Vậy xác suất con không có alen a là P(AA) + P(Aa) = 1/4 + 2/4 = 3/4.
* Về bệnh mù màu:
* Con trai: Kiểu gen XBY (không mang alen lặn b) có xác suất 1/2.
* Con gái: Kiểu gen XBXB hoặc XBXb. Xác suất con gái không mang alen lặn là 1/2 (XBXB).
Ta không xét giới tính ở đây, ta chỉ cần biết xác suất để con không mang alen lặn. Con trai có XBY và con gái có XBXB. XB chắc chắn nhận từ mẹ (III.11), và xác suất nhận XB từ mẹ là 1/2. Vậy xác suất không mang alen lặn b là 1/2.
* Xác suất chung:
Xác suất con không mang allele lặn của cả hai gen là: (3/4) * (1/2) = 3/8 nếu tính cả trường hợp con trai và con gái. Tuy nhiên, đề yêu cầu không mang allele lặn, nên chúng ta xét trường hợp con có ít nhất một alen trội của gen đó.
Xác suất sinh con không mang alen lặn về cả hai gen: (3/4) * (1/2) = 3/8 (tóc) * 1 = 3/8 (màu).
Vì đề bài hỏi xác suất "không mang allele lặn", nên ta có thể hiểu là con có ít nhất một allele trội ở cả hai gene.
* Xét gen tóc: P(AA hoặc Aa) = 3/4
* Xét gen mù màu (nằm trên NST X):
P(XBY hoặc XBXB hoặc XBXb) = 1/2 (con trai không mù màu) + 1/2 (con gái không mù màu)= 1/2
Vậy xác suất con không mang alen lặn của cả hai gen là (3/4)*(1/2) = 3/8 (sai). Phải là $3/4 * 1/2 = 3/8 $.
Nếu tính con trai, con gái, xác suất chung để đứa con không mang allele lặn là $3/4*1/2 + 3/4*1/2 = 3/4$, không có đáp án này.
Nhưng ở đây, đề hỏi 'không mang allele lặn', nên có nghĩa là, đứa con phải có ít nhất một alen trội ở mỗi gen đó. Vì vậy, đáp án chính xác nhất là 1/2.
- I. SAI. Đường b mô tả biến động số lượng loài khi KHÔNG có sao biển P. ocharaceus. Khi không có sao biển, trai phát triển mạnh mẽ và cạnh tranh loại bỏ các loài khác, dẫn đến giảm độ đa dạng.
- II. ĐÚNG. Sao biển P. ocharaceus ăn trai, kìm hãm sự phát triển quá mức của trai, giúp các loài khác có thể tồn tại, duy trì độ đa dạng loài.
- III. ĐÚNG. Như giải thích ở trên, sao biển P. ocharaceus đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự đa dạng loài. Đây là ví dụ về loài chủ chốt.
- IV. ĐÚNG. Nếu trai bị tiêu diệt bởi nấm, nguồn thức ăn của sao biển P. ocharaceus sẽ giảm, dẫn đến số lượng sao biển có thể giảm.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
- I. Đúng. $CO_2$ được hấp thụ từ khí quyển qua quá trình quang hợp.
- II. Sai. Hoạt động đốt nhiên liệu hóa thạch, phá rừng là nguyên nhân chính, không phải hô hấp.
- III. Sai. Carbon được tái sử dụng thông qua chu trình sinh địa hóa.
- IV. Đúng. Trồng rừng tăng hấp thụ $CO_2$, giảm sử dụng nhiên liệu hóa thạch giảm thải $CO_2$, cả hai đều giảm hiệu ứng nhà kính.
Hình dưới đây thể hiện sơ đồ ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp ở cây khoai tây và cây cà chua. Dựa vào hình ảnh xác định mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
Cường độ quang hợp tối đa ở cây cà chua cao hơn ở cây khoai tây
Ở khoảng nhiệt độ dưới 35 °C, nhiệt độ càng cao thì cả cây khoai tây và cà chua quang hợp càng mạnh
Nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp ở khoai tây và cà chua giống nhau
Trong trồng trọt cà chua và khoai tây, muốn cây đạt năng suất cao cần thường xuyên duy trì nhiệt độ cao trên 40 °C
Bệnh xơ nang là rối loạn di truyền lặn phổ biến nhất ở người da trắng ở Anh với tần suất sinh khoảng 1/2 500. Bệnh được đặc trưng bởi các vấn đề nghiêm trọng về hô hấp và chức năng tuyến tuy không đầy đủ, do tích tụ chất nhầy dính. Hiện tại chưa có cách chữa trị nhưng các phương pháp điều trị được cải tiến hiện nay có thể tăng tuổi thọ lên khoảng 30 tuổi, nguyên nhân tử vong thường là do suy hô hấp. Nam giới mắc bệnh CF thường vô sinh. Bệnh xơ nang là do đột biến gene mã hoá chất điều hoà dẫn truyền màng xơ nang (CFTR). Protein này điều chỉnh sự vận chuyển clorua qua màng tế bào. Gene đột biến là gen lặn và dị hợp tử không biểu hiện triệu chứng. Tỉ lệ người mang gene đột biến song không biểu hiện chiếm khoảng 4% dân số và thường phát sinh do mất ba nucleotide liền kề.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về bệnh xơ nang?
Loại đột biến gây bệnh xơ nang làm protein tạo ra mất đi ba amino acid
Nếu bố mẹ là người mang mầm bệnh thì tỉ lệ con sinh ra mắc bệnh là 25%
Tỉ lệ người mắc bệnh xơ nang trong dân số chiếm khoảng 16%
Để điều trị bệnh xơ nang có thể sử dụng các biện pháp như hút dịch nhầy, kiểm soát chế độ ăn uống
Các trình tự một operon ở vi khuẩn E. coli nằm trong đoạn NST được kí hiệu ban đầu từ A đến E. Để xác định các trình tự của operon này, người ta sử dụng 5 trường hợp đột biến mất đoạn như hình bên (các đường gạch chéo biểu hiện đoạn bị mất). Kết quả thu được trường hợp 4 và 5 có các gene cấu trúc luôn được phiên mã; trường hợp 2 và 3 có các gene cấu trúc luôn không được phiên mã; trường hợp 1 chưa xác định được mức biểu hiện của các gene cấu trúc trong operon. Trong các phát biểu sau, các phát biểu về trình tự operon trên đúng hay sai?
Đoạn DE chứa vùng vận hành, đoạn BC chứa vùng khởi động
Đoạn A chứa vùng vận hành, đoạn B chứa vùng khởi động
Đoạn B chứa vùng vận hành, đoạn E chứa vùng khởi động
Đoạn CD chứa vùng vận hành, đoạn DE chứa vùng khởi động
Một công trình nghiên cứu đã khảo sát sự biến động số lượng cá thể của 2 quần thể thuộc 2 loài động vật ăn cỏ (loài X và loài Y) trong cùng một khu vực sinh sống từ năm 1992 đến năm 2020. Hình sau đây mô tả sự thay đổi số lượng cá thể của 2 quần thể X, Y trước và sau khi loài động vật săn mồi M xuất hiện trong môi trường sống của chúng. Biết rằng ngoài sự xuất hiện của loài M, điều kiện môi trường sống trong toàn bộ thời gian nghiên cứu không có biến động lớn.
Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
Có sự trùng lặp ổ sinh thái về dinh dưỡng giữa quần thể loài X và quần thể loài Y
Sự biến động kích thước quần thể loài X và quần thể loài Y cho thấy loài M chỉ ăn thịt loài X
Trước khi loài M xuất hiện thì số lượng cá thể của quần thể loài X luôn luôn lớn hơn số lượng cá thể của quần thể loài Y
Sự giảm kích thước của quần thể loài X là do sự săn mồi của loài M cũng như sự M gia tăng kích thước của quần thể loài Y

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.