JavaScript is required

Câu hỏi:

Trong một nhà máy sản xuất ammonia theo quy trình Haber, giai đoạn sản xuất khí hydrogen bằng phản ứng của methane và nước được thực hiện theo phương trình hóa học (1) như sau:

(1) CH4g+H2OgxtCOg+3H2g

Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt mạnh. Lượng nhiệt này được cung cấp từ quá trình đốt cháy hoàn toàn khí methane theo phương trình hóa học (2):

(2) CH4g+2O2gCO2g+2H2Og

Xét các phản ứng ở điều kiện chuẩn và hiệu suất chuyển hóa của methane là 100%. Tính khối lượng khí methane (theo tấn, làm tròn đến hàng phần trăm) cần thiết để sản xuất 0,30 tấn H2g trong giai đoạn trên. Biết 90% lượng nhiệt tỏa ra từ phản ứng (2) được cung cấp cho phản ứng (1) và các giá trị nhiệt tạo thành ΔfH298 của các chất ở điều kiện chuẩn được cho trong bảng sau:

Tính khối lượng khí methane (theo tấn, làm tròn đến hàng phần trăm) cần thiết để sản xuất 0,30 tấn trong giai đoạn trên. (ảnh 1)

Trả lời:

Đáp án đúng:


Đầu tiên, ta tính số mol của $H_2$ cần sản xuất: $n_{H_2} = \frac{0,3 \times 10^6}{2} = 1,5 \times 10^5$ mol.
Theo phương trình (1), để tạo ra $3$ mol $H_2$ cần $1$ mol $CH_4$. Vậy để tạo ra $1,5 \times 10^5$ mol $H_2$ cần $\frac{1,5 \times 10^5}{3} = 0,5 \times 10^5$ mol $CH_4$.
Nhiệt tạo thành của phản ứng (1):
$\Delta_rH_1^0 = \Delta_fH^0_{CO} + 3\Delta_fH^0_{H_2} - \Delta_fH^0_{CH_4} - \Delta_fH^0_{H_2O} = -110,5 + 3(0) - (-74,9) - (-241,8) = 206,2$ kJ/mol.
Nhiệt tạo thành của phản ứng (2):
$\Delta_rH_2^0 = \Delta_fH^0_{CO_2} + 2\Delta_fH^0_{H_2O} - \Delta_fH^0_{CH_4} - 2\Delta_fH^0_{O_2} = -393,5 + 2(-241,8) - (-74,9) - 2(0) = -802,2$ kJ/mol.
Gọi $x$ là số mol $CH_4$ cần dùng cho phản ứng (2). Ta có:
$0,9 \times x \times |-802,2| = 0,5 \times 10^5 \times 206,2$
$x = \frac{0,5 \times 10^5 \times 206,2}{0,9 \times 802,2} = 14328,9$ mol.
Tổng số mol $CH_4$ cần dùng là: $0,5 \times 10^5 + 14328,9 = 64328,9$ mol.
Vậy khối lượng $CH_4$ cần dùng là: $64328,9 \times 16 = 1029262,4$ gam $ = 1,0292624$ tấn.
Số mol CH4 ở (1): 0.5*10^5 mol = 50000 mol.
Số mol CH4 ở (2): x (mol)
Nhiệt lượng tỏa ra ở (2): 802,2*x (kJ)
Nhiệt lượng dùng cho (1): 206,2*50000 = 10310000 (kJ)
Ta có: 0.9*802,2*x = 10310000 => x = 14328.9 (mol)
Tổng số mol CH4: 50000 + 14328.9 = 64328.9 (mol)
Vậy mCH4 = 64328.9*16 = 1029262.4 (g) = 1.03 (tấn)
Vậy khối lượng methane cần thiết là: $(0,5 \times 10^5 + 0,14329 \times 10^5) \times 16 \times 10^{-6} = 1.03\ tấn$ Vì vậy, đáp án gần nhất là 0.25

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan