Trả lời:
Đáp án đúng: A
Phương trình mặt cầu $(S)$ có tâm $I(a;b;c)$ và bán kính $R$ là: $(x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = R^2$.
Vậy, phương trình mặt cầu $(S)$ có tâm $I(1;2;-1)$ và bán kính $R=2$ là: $(x-1)^2 + (y-2)^2 + (z+1)^2 = 2^2 = 4$.
Vậy, phương trình mặt cầu $(S)$ có tâm $I(1;2;-1)$ và bán kính $R=2$ là: $(x-1)^2 + (y-2)^2 + (z+1)^2 = 2^2 = 4$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 22
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thể tích của khối trụ được tính bằng công thức: $V = S_{đáy} * h$, trong đó $S_{đáy}$ là diện tích đáy và $h$ là chiều cao.
Diện tích đáy của khối trụ là hình tròn, được tính bằng công thức: $S_{đáy} = πr^2$.
Vậy, thể tích của khối trụ là: $V = πr^2h$.
Diện tích đáy của khối trụ là hình tròn, được tính bằng công thức: $S_{đáy} = πr^2$.
Vậy, thể tích của khối trụ là: $V = πr^2h$.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, trục $Ox$ và hai đường thẳng $x = a$, $x = b$ được tính bởi công thức: $S = \int_{a}^{b} |f(x)| dx$.
Trong bài toán này, ta cần tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, trục $Ox$ và hai đường thẳng $x = -2$, $x = 2$.
Từ đồ thị, ta thấy $f(x) \geq 0$ trên đoạn $[-2, 0]$ và $f(x) \leq 0$ trên đoạn $[0, 2]$.
Vậy, $S = \int_{-2}^{2} |f(x)| dx = \int_{-2}^{0} f(x) dx + \int_{0}^{2} -f(x) dx = \int_{-2}^{0} (x^3 - 4x) dx + \int_{0}^{2} -(x^3 - 4x) dx$.
Tính tích phân:
$\int_{-2}^{0} (x^3 - 4x) dx = (\frac{x^4}{4} - 2x^2) \Big|_{-2}^{0} = (0 - 0) - (\frac{(-2)^4}{4} - 2(-2)^2) = 0 - (\frac{16}{4} - 8) = -(4 - 8) = 4$.
$\int_{0}^{2} -(x^3 - 4x) dx = -(\frac{x^4}{4} - 2x^2) \Big|_{0}^{2} = -[(\frac{2^4}{4} - 2(2)^2) - (0 - 0)] = -[(\frac{16}{4} - 8) - 0] = -[4 - 8] = -(-4) = 4$.
Vậy, $S = 4 + 4 = 8$. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này, ta cần kiểm tra lại đề bài và các đáp án. Dựa vào hình vẽ, ta có thể suy ra hàm số $f(x)=x^3-4x$. Như vậy, ta có $S = \int_{-2}^{0} (x^3 - 4x) dx - \int_{0}^{2} (x^3 - 4x) dx = 4 - (-4) = 8$. Xem xét lại các đáp án, có thể có lỗi in ấn.
Nếu ta xét hàm $y = x^2 - 4$, khi đó $S = \int_{-2}^{0} (x^2 - 4) dx - \int_{0}^{2} (x^2 - 4) dx$.
$\int_{-2}^{0} (x^2 - 4) dx = (\frac{x^3}{3} - 4x) \Big|_{-2}^{0} = (0 - 0) - (\frac{(-2)^3}{3} - 4(-2)) = 0 - (\frac{-8}{3} + 8) = -(\frac{16}{3})$.
$\int_{0}^{2} (x^2 - 4) dx = (\frac{x^3}{3} - 4x) \Big|_{0}^{2} = (\frac{2^3}{3} - 4(2)) - (0 - 0) = (\frac{8}{3} - 8) = -(\frac{16}{3})$. Khi đó $S = -(\frac{16}{3}) - (-(\frac{16}{3})) = \frac{32}{3}$.
Trong bài toán này, ta cần tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, trục $Ox$ và hai đường thẳng $x = -2$, $x = 2$.
Từ đồ thị, ta thấy $f(x) \geq 0$ trên đoạn $[-2, 0]$ và $f(x) \leq 0$ trên đoạn $[0, 2]$.
Vậy, $S = \int_{-2}^{2} |f(x)| dx = \int_{-2}^{0} f(x) dx + \int_{0}^{2} -f(x) dx = \int_{-2}^{0} (x^3 - 4x) dx + \int_{0}^{2} -(x^3 - 4x) dx$.
Tính tích phân:
$\int_{-2}^{0} (x^3 - 4x) dx = (\frac{x^4}{4} - 2x^2) \Big|_{-2}^{0} = (0 - 0) - (\frac{(-2)^4}{4} - 2(-2)^2) = 0 - (\frac{16}{4} - 8) = -(4 - 8) = 4$.
$\int_{0}^{2} -(x^3 - 4x) dx = -(\frac{x^4}{4} - 2x^2) \Big|_{0}^{2} = -[(\frac{2^4}{4} - 2(2)^2) - (0 - 0)] = -[(\frac{16}{4} - 8) - 0] = -[4 - 8] = -(-4) = 4$.
Vậy, $S = 4 + 4 = 8$. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này, ta cần kiểm tra lại đề bài và các đáp án. Dựa vào hình vẽ, ta có thể suy ra hàm số $f(x)=x^3-4x$. Như vậy, ta có $S = \int_{-2}^{0} (x^3 - 4x) dx - \int_{0}^{2} (x^3 - 4x) dx = 4 - (-4) = 8$. Xem xét lại các đáp án, có thể có lỗi in ấn.
Nếu ta xét hàm $y = x^2 - 4$, khi đó $S = \int_{-2}^{0} (x^2 - 4) dx - \int_{0}^{2} (x^2 - 4) dx$.
$\int_{-2}^{0} (x^2 - 4) dx = (\frac{x^3}{3} - 4x) \Big|_{-2}^{0} = (0 - 0) - (\frac{(-2)^3}{3} - 4(-2)) = 0 - (\frac{-8}{3} + 8) = -(\frac{16}{3})$.
$\int_{0}^{2} (x^2 - 4) dx = (\frac{x^3}{3} - 4x) \Big|_{0}^{2} = (\frac{2^3}{3} - 4(2)) - (0 - 0) = (\frac{8}{3} - 8) = -(\frac{16}{3})$. Khi đó $S = -(\frac{16}{3}) - (-(\frac{16}{3})) = \frac{32}{3}$.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có công bội $q$ của cấp số nhân được tính bởi công thức: $q = \frac{u_2}{u_1}$.
Trong trường hợp này, $u_1 = 3$ và $u_2 = 6$, vậy $q = \frac{6}{3} = 2$.
Trong trường hợp này, $u_1 = 3$ và $u_2 = 6$, vậy $q = \frac{6}{3} = 2$.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi $x_i$ là giá trị đại diện của các khoảng, $n_i$ là tần số tương ứng.
Ta có:
Số trung bình là: $\overline{x} = \frac{6 \cdot 3.5 + 12 \cdot 4.5 + 8 \cdot 5.5 + 10 \cdot 6.5 + 4 \cdot 7.5}{6+12+8+10+4} = \frac{171}{40} = 4.275$
Phương sai là:
$s^2 = \frac{6 \cdot (3.5 - 4.275)^2 + 12 \cdot (4.5 - 4.275)^2 + 8 \cdot (5.5 - 4.275)^2 + 10 \cdot (6.5 - 4.275)^2 + 4 \cdot (7.5 - 4.275)^2}{40} \approx 3.52$
Ta có:
- $x_1 = \frac{3+4}{2} = 3.5, n_1 = 6$
- $x_2 = \frac{4+5}{2} = 4.5, n_2 = 12$
- $x_3 = \frac{5+6}{2} = 5.5, n_3 = 8$
- $x_4 = \frac{6+7}{2} = 6.5, n_4 = 10$
- $x_5 = \frac{7+8}{2} = 7.5, n_5 = 4$
Số trung bình là: $\overline{x} = \frac{6 \cdot 3.5 + 12 \cdot 4.5 + 8 \cdot 5.5 + 10 \cdot 6.5 + 4 \cdot 7.5}{6+12+8+10+4} = \frac{171}{40} = 4.275$
Phương sai là:
$s^2 = \frac{6 \cdot (3.5 - 4.275)^2 + 12 \cdot (4.5 - 4.275)^2 + 8 \cdot (5.5 - 4.275)^2 + 10 \cdot (6.5 - 4.275)^2 + 4 \cdot (7.5 - 4.275)^2}{40} \approx 3.52$
Câu 12:
Cho tứ diện
. Gọi
và
lần lượt là trung điểm các cạnh
và
. Đặt
. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có $V_{MNCD} = \frac{1}{3}S_{MNC} \cdot h$, trong đó $h$ là chiều cao từ $D$ xuống mặt phẳng $(MNC)$.
Vì $M, N$ là trung điểm của $AC, BC$ nên $S_{MNC} = \frac{1}{4}S_{ABC}$.
Suy ra $V_{MNCD} = \frac{1}{3} \cdot \frac{1}{4} S_{ABC} \cdot h = \frac{1}{4} \cdot (\frac{1}{3}S_{ABC} \cdot h) = \frac{1}{4} V_{ABCD}$.
Vì $M, N$ là trung điểm của $AC, BC$ nên $S_{MNC} = \frac{1}{4}S_{ABC}$.
Suy ra $V_{MNCD} = \frac{1}{3} \cdot \frac{1}{4} S_{ABC} \cdot h = \frac{1}{4} \cdot (\frac{1}{3}S_{ABC} \cdot h) = \frac{1}{4} V_{ABCD}$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng