Câu hỏi:
Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính chất gì ?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài sinh vật (trừ một vài ngoại lệ) đều dùng chung bộ mã di truyền.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Các hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là:
Hoạt động III là khai thác tối đa tài nguyên, đi ngược lại với sử dụng bền vững.
- I. Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh.
- II. Sử dụng lại và tái chế các nguyên vật liệu, khai thác hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
- IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.
Hoạt động III là khai thác tối đa tài nguyên, đi ngược lại với sử dụng bền vững.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Số loại kiểu gen ở F2 khi P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng được tính theo công thức: $3^n$.
Trong trường hợp này, n = 3. Vậy số loại kiểu gen ở F2 là $3^3 = 27$.
Do đó, đáp án đúng là 27.
Trong trường hợp này, n = 3. Vậy số loại kiểu gen ở F2 là $3^3 = 27$.
Do đó, đáp án đúng là 27.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đột biến ở vùng vận hành (O) ngăn cản protein ức chế gắn vào. Bình thường, khi không có lactose, protein ức chế sẽ gắn vào vùng vận hành, ngăn cản RNA polymerase phiên mã các gen cấu trúc Z, Y, A. Nếu vùng vận hành bị đột biến khiến protein ức chế không gắn được, RNA polymerase sẽ liên tục phiên mã các gen này, ngay cả khi không có lactose.
- Vùng vận hành (O): Nếu vùng này bị đột biến, protein ức chế không thể gắn vào, dẫn đến phiên mã liên tục.
- Gen điều hòa (I): Đột biến ở gen này có thể làm protein ức chế không hoạt động, dẫn đến phiên mã liên tục, nhưng ít trực tiếp hơn so với đột biến ở vùng O.
- Vùng khởi động (P): Đột biến ở vùng này thường làm giảm hoặc mất khả năng phiên mã, không làm phiên mã liên tục.
- Gen cấu trúc Z: Đột biến ở gen này chỉ ảnh hưởng đến sản phẩm của gen đó, không ảnh hưởng đến việc phiên mã toàn bộ operon.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Các mối quan hệ hỗ trợ cùng loài và khác loài trong đoạn văn trên bao gồm:
Vậy có tổng cộng 4 mối quan hệ hỗ trợ.
- Cây thông mọc liền rễ nhau (cùng loài)
- Cây thông và nấm rễ (khác loài)
- Cây thông và xén tóc (khác loài)
- Xén tóc và chim gõ kiến/thằn lằn (khác loài)
Vậy có tổng cộng 4 mối quan hệ hỗ trợ.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có tỉ lệ cây thân cao, quả vàng là 9% = 0,09. Vì P thuần chủng và $F_1$ dị hợp 2 cặp gen nên $F_1$ có kiểu gen $\frac{AB}{ab}$.
Cây thân cao, quả vàng ($A\_bb$) có 2 kiểu gen: $\frac{Ab}{Ab}$ và $\frac{Ab}{ab}$.
Vì cây thân cao, quả vàng chiếm tỉ lệ 9% nên ta có: $\frac{Ab}{Ab}$ + $\frac{Ab}{ab}$ = 0,09.
Mà $\frac{Ab}{Ab}$ = $x^2$, $\frac{Ab}{ab}$ = 2xy. (với x là giao tử hoán vị Ab, y là giao tử liên kết ab).
$\Rightarrow x^2 + 2xy = 0,09$.
Mà x + y = 0,5 $\Rightarrow$ y = 0,5 - x.
$\Rightarrow x^2 + 2x(0,5 - x) = 0,09$ $\Rightarrow x^2 + x - 2x^2 = 0,09$ $\Rightarrow -x^2 + x - 0,09 = 0$ $\Rightarrow x = 0,1$ hoặc x = 0,9 (loại).
Vậy tần số hoán vị gen là: 2x = 2 * 0,1 = 0,2 = 20%.
Xét từng phát biểu:
Vậy có 2 phát biểu đúng là III và IV.
Cây thân cao, quả vàng ($A\_bb$) có 2 kiểu gen: $\frac{Ab}{Ab}$ và $\frac{Ab}{ab}$.
Vì cây thân cao, quả vàng chiếm tỉ lệ 9% nên ta có: $\frac{Ab}{Ab}$ + $\frac{Ab}{ab}$ = 0,09.
Mà $\frac{Ab}{Ab}$ = $x^2$, $\frac{Ab}{ab}$ = 2xy. (với x là giao tử hoán vị Ab, y là giao tử liên kết ab).
$\Rightarrow x^2 + 2xy = 0,09$.
Mà x + y = 0,5 $\Rightarrow$ y = 0,5 - x.
$\Rightarrow x^2 + 2x(0,5 - x) = 0,09$ $\Rightarrow x^2 + x - 2x^2 = 0,09$ $\Rightarrow -x^2 + x - 0,09 = 0$ $\Rightarrow x = 0,1$ hoặc x = 0,9 (loại).
Vậy tần số hoán vị gen là: 2x = 2 * 0,1 = 0,2 = 20%.
Xét từng phát biểu:
- I. Sai. Ở $F_2$ có 4 kiểu gen quy định thân cao, quả đỏ: $\frac{AB}{AB}$, $\frac{AB}{Ab}$, $\frac{AB}{aB}$, $\frac{AB}{ab}$.
- II. Sai. Kiểu gen giống $F_1$ ($\frac{AB}{ab}$) chiếm tỉ lệ: 2 * 0,4 * 0,4 = 0,32 = 32%.
- III. Đúng.
- IV. Đúng. Cây thân cao, quả vàng thuần chủng ($\frac{Ab}{Ab}$) = cây thân thấp, quả đỏ thuần chủng ($\frac{aB}{aB}$) = $0,1^2 = 0,01 = 1\%$.
Vậy có 2 phát biểu đúng là III và IV.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng