Câu hỏi:
Sóng vô tuyến tần số cao có “mang theo” các tín hiệu âm tần được gọi là
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Sóng vô tuyến tần số cao dùng để truyền tải tín hiệu âm tần đi xa được gọi là sóng mang. Sóng mang có tần số cao hơn nhiều so với tín hiệu âm tần để đảm bảo hiệu quả truyền dẫn.
Do đó, đáp án đúng là B.
Do đó, đáp án đúng là B.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Bảng chân lý (truth table) là một bảng toán học được sử dụng trong logic—đặc biệt liên quan đến đại số Boolean, hàm Boolean và logic mệnh đề—để tính toán giá trị hàm ý nghĩa của các biểu thức logic trên mỗi đối số hàm của chúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Phân tích các nhận định:
Vậy đáp án là: a) Đúng; b) Sai; c) Sai; d) Đúng
- a) Hình vẽ thể hiện hình chiếu vuông góc (hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh) và hình chiếu trục đo. -> Đúng
- b) Hình chiếu cạnh (ảnh 1) chưa biểu diễn đúng vật thể, thiếu một đường nét khuất. -> Sai
- c) Nhìn vào hình chiếu đứng và hình chiếu trục đo, ta thấy vật thể có một mặt nghiêng dài 9 mm, cao 15 mm. -> Sai
- d) Chiều dài, rộng, cao của vật thể đã cho đúng. -> Đúng
Vậy đáp án là: a) Đúng; b) Sai; c) Sai; d) Đúng
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có công suất của máy rửa bát là $P = 800W = 0.8kW$ và thời gian mỗi lần rửa là $t = 1.5h$.
Vậy lượng điện năng tiêu thụ mỗi lần rửa là:
$A = P \times t = 0.8kW \times 1.5h = 1.2kWh$.
Vậy nhận định b) đúng.
Nhận định a) sai vì 800W là công suất tổng của cả máy, bao gồm cả bộ phận điều khiển.
Nếu mỗi ngày sử dụng 2 lần thì điện năng tiêu thụ mỗi ngày là: $1.2kWh \times 2 = 2.4kWh$.
Điện năng tiêu thụ mỗi tháng (30 ngày) là: $2.4kWh \times 30 = 72kWh$. Vậy nhận định c) sai.
Số tiền điện phải trả mỗi tháng là: $72kWh \times 3500 \frac{\text{đ}}{\text{kWh}} = 252000$ đồng. Vậy nhận định d) sai.
Vậy lượng điện năng tiêu thụ mỗi lần rửa là:
$A = P \times t = 0.8kW \times 1.5h = 1.2kWh$.
Vậy nhận định b) đúng.
Nhận định a) sai vì 800W là công suất tổng của cả máy, bao gồm cả bộ phận điều khiển.
Nếu mỗi ngày sử dụng 2 lần thì điện năng tiêu thụ mỗi ngày là: $1.2kWh \times 2 = 2.4kWh$.
Điện năng tiêu thụ mỗi tháng (30 ngày) là: $2.4kWh \times 30 = 72kWh$. Vậy nhận định c) sai.
Số tiền điện phải trả mỗi tháng là: $72kWh \times 3500 \frac{\text{đ}}{\text{kWh}} = 252000$ đồng. Vậy nhận định d) sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Nhận định a) đúng vì tụ C1 có kí hiệu của tụ phân cực (có dấu + trên hình) và thông số 1000 \(\mu F\), 25V.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta phân tích các phát biểu:
- a) Đúng. Đây là đặc tính của quang điện trở.
- b) Đúng. Khi ánh sáng tăng, điện trở của LDR giảm, do đó điện áp S1out tỉ lệ nghịch và S2out tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
- c) Sai. Đối với mạch điện cảm biến ánh sáng S1, khi ánh sáng tăng, điện áp S1out giảm. Để đèn sáng khi ánh sáng tối, ta cần kết nối S1out với lối vào đảo (IN-) của khuếch đại thuật toán và VRout với lối vào không đảo (IN+).
- d) Sai. Đối với mạch điện cảm biến ánh sáng S2, khi ánh sáng tăng, điện áp S2out tăng. Để đèn sáng khi ánh sáng tối, ta cần kết nối S2out với lối vào đảo (IN-) của khuếch đại thuật toán và VRout với lối vào không đảo (IN+).
Cầu trả lời đúng là: Chỉ các ý a) và b)
- a) Đúng. Đây là đặc tính của quang điện trở.
- b) Đúng. Khi ánh sáng tăng, điện trở của LDR giảm, do đó điện áp S1out tỉ lệ nghịch và S2out tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
- c) Sai. Đối với mạch điện cảm biến ánh sáng S1, khi ánh sáng tăng, điện áp S1out giảm. Để đèn sáng khi ánh sáng tối, ta cần kết nối S1out với lối vào đảo (IN-) của khuếch đại thuật toán và VRout với lối vào không đảo (IN+).
- d) Sai. Đối với mạch điện cảm biến ánh sáng S2, khi ánh sáng tăng, điện áp S2out tăng. Để đèn sáng khi ánh sáng tối, ta cần kết nối S2out với lối vào đảo (IN-) của khuếch đại thuật toán và VRout với lối vào không đảo (IN+).
Cầu trả lời đúng là: Chỉ các ý a) và b)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng