Câu hỏi:
Chủ động “Sống chung với lũ” để khai thác các nguồn lợi kinh tế do lũ hàng năm đem lại là đặc trưng của vùng
Đáp án đúng: D
Lũ hàng năm mang lại cho đồng bằng sông Cửu Long chủ động “Sống chung với lũ” để khai thác các nguồn lợi kinh tế
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Tuyển tập đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT năm 2025 – Địa Lí – Bộ Đề 02 cung cấp hệ thống đề thi bám sát cấu trúc và nội dung chương trình học. Bộ đề giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức trọng tâm, đồng thời làm quen với dạng câu hỏi thường gặp trong kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích giúp các sĩ tử tự tin chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2025.
Câu hỏi liên quan
Cho thông tin sau:
Điểm nổi bật nữa của chế độ mưa ở nước ta là mưa theo mùa, do gió mùa mùa đông khô, tương phản với gió mùa mùa hạ ẩm. Mùa khô mưa ít, có tháng không mưa giọt nào, còn mùa mưa thì chiếm đến 80 – 85% lượng mưa năm và tháng mưa ít nhất cũng phải từ 100 mm trở lên, còn tháng mưa nhiều nhất thì có thể tới 300 - 600 mm. Trên cả nước mùa mưa và mùa khô trong các vùng không khớp hẳn với nhau
Khí hậu nước ta phân thành hai mùa mưa, khô rõ rệt nhưng khác biệt giữa các vùng
Mùa mưa ở Bắc Bộ và Nam Bộ vào mùa hè, còn Tây Nguyên là vào thu đông
Mùa mưa ở Trung Bộ vào thu đông do tác động của gió đông bắc và gió TBg
Nam Bộ có mùa khô sâu sắc hơn Bắc Bộ do tác động của vị trí, gió mùa Tây Nam
a) Khí hậu nước ta phân thành hai mùa mưa, khô rõ rệt do chế độ gió mùa , do yếu tố địa hình làm phân hóa khác nhau giữa các vùng.
b) Tây Nguyên mưa vào mùa hạ.
c) Mùa mưa ở Trung Bộ vào thu đông do tác động của gió đông bắc, gió mùa tây nam, dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp và bão.
d) Nam Bộ có mùa khô sâu sắc hơn Bắc Bộ do tác động của vị trí, gió Tín phong bán cầu Bắc.
Cho bảng số liệu sau:
GDP của nước ta giai đoạn 2010 - 2020
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
GDP |
2010 |
2015 |
2018 |
2020 |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản |
421 253 |
489 989 |
535 022 |
565 987 |
Công nghiệp, xây dựng |
904 775 |
1 778 887 |
2 561 274 |
2 955 806 |
1 113 126 |
2 190 376 |
2 955 777 |
||
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
300 689 |
470 631 |
629 411 |
705 470 |
(Nguồn: Niên giám thống kế Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ ở nước ta tăng không liên tục
Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất
Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ năm 2020 chiếm hơn 44,3% tổng GDP nước ta
Biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta giai đoạn 2010 - 2020
a) Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ ở nước ta tăng liên tục từ 1113126; 2 190 376 ; 2955777; 3 365 060.
b) Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng trên 40% cao nhất.
c) Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ năm 2020 ( 3 365 060 : 7592323 ) x 100 ≈ 44,3% vậy chiếm hơn 44,3% tổng GDP nước ta.
d) Biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP với mốc 4 năm trở lên.
Cho thông tin sau:
Duyên hải Nam Trung Bộ là một khu vực ven biển của Việt Nam với nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú. Vùng này có diện tích biển rộng lớn và nhiều ngư trường quan trọng. Bờ biển dài với nhiều vịnh sâu như Vân Phong, Cam Ranh và Đà Nẵng tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển cảng biển và du lịch. Các bãi biển nổi tiếng như Nha Trang, Mũi Né, Non Nước và Mỹ Khê thu hút nhiều du khách. Khu vực này cũng có nhiều khu dự trữ sinh quyển và tài nguyên khoáng sản quý giá. Những yếu tố này tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển đa dạng của các ngành kinh tế biển trong vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ là khu vực ven biển có nhiều bãi biển nổi tiếng như Nha Trang và Mũi Né
Các vịnh sâu như Vân Phong, Cam Ranh và Đà Nẵng ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu cho phát triển du lịch
Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển đa dạng
Sự phát triển của các ngành kinh tế biển tại Duyên hải Nam Trung Bộ phụ thuộc vào khả năng bảo vệ và khai thác bền vững tài nguyên thiên nhiên trong khu vực này
a) Duyên hải Nam Trung Bộ là khu vực ven biển có nhiều bãi biển nổi tiếng như Nha Trang và Mũi Né… đây là vùng nhiều bãi biển đẹp.
b) Các vịnh sâu như Vân Phong, Cam Ranh và Đà Nẵng ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa về phát triển cảng biển.
c) Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển, du lịch biển , đánh bắt nuôi trồng hải sản hay nói cách khác thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
d) Phát triển tổng hợp kinh tế biển gắn với bảo vệ môi trường sử dụng hiệu quả và bền vững.
Cho biểu đồ sau:
TĂNG TRƯỞNG GDP MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á NĂM 2022 VÀ 2023
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2025)
Tăng trưởng GDP của một số nước Đông Nam Á đều giảm
Năm 2022 Việt Nam có mức tăng trưởng cao nhất
In-đô-nê-xi-a năm có mức tăng trưởng thấp nhất năm 2022 và năm 2023giảm 2,6%
Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2023 của Phi-lip-pin thấp hơn Việt Nam 0,55%
a) Biểu đồ cho thấy tăng trưởng GDP của một số nước Đông Nam Á đều giảm.
b) Năm 2022 Việt Nam có mức tăng trưởng cao nhất 8,02% .
c) In-đô-nê-xi-a năm có mức tăng trưởng thấp nhất năm 2022 và năm 2023 giảm 0,26%.
d) Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2023 của Phi-lip-pin 5,6 %, cao hơn Việt Nam 0,55%.
Theo quy luật đai cao, cứ lên cao 100m thì nhiệt độ không khí sẽ giảm 0,60C. Khi nhiệt độ không khí ở chân núi Phan-xi-păng là 220C thì tại độ cao 2500 m sườn đón gió của đỉnh núi này có nhiệt độ là bao nhiêu 0C?
7
Tại độ cao 2500 m sườn đón gió của đỉnh Phan-xi-păng là: 22 - (2500 : 100) x 0,6 = 70C
Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022
(Đơn vị : ‰)
Năm |
2010 |
2015 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
Tỉ lệ sinh |
17,1 |
16,2 |
16,3 |
16,3 |
15,7 |
15,2 |
Tỉ lệ tử |
6,8 |
6,8 |
6,3 |
6,06 |
6,4 |
6,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Cho biết tỉ lệ sinh của nước ta năm 2022 giảm đi bao nhiêu ‰ so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân)
Cho bảng số liệu:
Tình hình xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 2018 - 2022
Năm |
2018 |
2019 |
2020 |
2022 |
Giá trị xuất khẩu (Nghìn tỉ đồng) |
5 917 |
6 563 |
6 787 |
8 941 |
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu trong cơ cấu xuất nhập khẩu (%) |
51,27 |
51,71 |
51,69 |
50,61 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Hãy cho biết, cán cân xuất nhập khẩu của nước ta năm 2022 là bao nhiêu nghìn tỉ đồng? (làm tròn đến hàng đơn vị của nghìn tỉ đồng)
Cho bảng số liệu:
Sản lượng lương thực có hạt của nước ta phân theo vùng, năm 2022
(Đơn vị: triệu tấn)
Vùng |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Đồng bằng sông Hồng |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
Tây Nguyên |
Đông Nam Bộ |
Đồng bằng sông Cửu Long |
Sản lượng |
5,1 |
6,2 |
7,7 |
2,5 |
1,8 |
23,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết sản lượng lương thực có hạt của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm bao nhiêu % cả nước? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.