Câu hỏi:
Sơ đồ sau đây mô tả dòng năng lượng và chu trình vật chất trong hệ sinh thái:
Bậc dinh dưỡng nào trong sơ đồ trên thường có lượng năng lượng thấp nhất?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Trình tự của quá trình hình thành quần thể bướm với màu sắc thích nghi với từng điều kiện môi trường là:
- (4) Quần thể bướm $Biston betularia$ phát sinh đột biến làm xuất hiện gene quy định bướm có màu đen.
- (2) Các gene phát tán trong quần thể qua quá trình sinh sản.
- (3) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những con bướm nổi bật trên nền môi trường bị chọn lọc tự nhiên đào thải.
- (1) Qua thời gian hình thành nên màu sắc ngụy trang của bướm trong môi trường thực tế.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Tổng số giao tử tạo ra từ 5 tế bào là 5 * 4 = 20 giao tử.
Số giao tử Ab tạo ra từ 2 tế bào có hoán vị là 2 * 2 = 4 giao tử.
Vậy tỉ lệ giao tử Ab là 4/20 = 20%.
Số giao tử Ab tạo ra từ 2 tế bào có hoán vị là 2 * 2 = 4 giao tử.
Vậy tỉ lệ giao tử Ab là 4/20 = 20%.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Số loại kiểu gen tối đa:
Vậy, tổng số kiểu gen tối đa là: $40 * 54 * 54 = 116640$. Tuy nhiên, các đáp án không có số này. Để tìm số kiểu gen tối đa cho cả loài (cả con đực và con cái) thì ta xét:
Vậy, số kiểu gen tối đa là $14 * 54 * 54 = 40824$. Tuy nhiên, các đáp án không có số này.
Nếu ta coi là các gen này phân li độc lập thì số KG tối đa là: $(10+4) * (6+9) * (6+9) = 14 * 15 * 15 = 3150$. Số này vẫn không đúng.
Xem lại đề bài:
Nếu là số kiểu gen ở giới XX: $10 * 6 * 6 = 360$
Nếu là số kiểu gen ở giới XY: $4 * 9 * 9 = 324$
Vậy không có đáp án nào đúng cả. Đáp án gần đúng nhất là 4320?
- Gen 1 (trên X, không có trên Y): Số kiểu gen ở giới XX là $C_4^2 + 4 = 10$. Số kiểu gen ở giới XY là 4. Tổng: $10 * 4 = 40$
- Gen 2 (trên vùng tương đồng X,Y): Số kiểu gen ở giới XX là $C_3^2 + 3 = 6$. Số kiểu gen ở giới XY là $3*3 = 9$. Tổng: $6 * 9 = 54$
- Gen 3 (trên vùng tương đồng X,Y): Số kiểu gen ở giới XX là $C_3^2 + 3 = 6$. Số kiểu gen ở giới XY là $3*3 = 9$. Tổng: $6 * 9 = 54$
Vậy, tổng số kiểu gen tối đa là: $40 * 54 * 54 = 116640$. Tuy nhiên, các đáp án không có số này. Để tìm số kiểu gen tối đa cho cả loài (cả con đực và con cái) thì ta xét:
- Gen 1: $10 + 4 = 14$
- Gen 2: $6 * 9 = 54$
- Gen 3: $6 * 9 = 54$
Vậy, số kiểu gen tối đa là $14 * 54 * 54 = 40824$. Tuy nhiên, các đáp án không có số này.
Nếu ta coi là các gen này phân li độc lập thì số KG tối đa là: $(10+4) * (6+9) * (6+9) = 14 * 15 * 15 = 3150$. Số này vẫn không đúng.
Xem lại đề bài:
Nếu là số kiểu gen ở giới XX: $10 * 6 * 6 = 360$
Nếu là số kiểu gen ở giới XY: $4 * 9 * 9 = 324$
Vậy không có đáp án nào đúng cả. Đáp án gần đúng nhất là 4320?
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi q là tần số alen IO, r là tần số alen IA, p là tần số alen IB.
Ta có:
q2 = 0.49 => q = 0.7
p + r + q = 1 => p + r = 0.3
p = 2r => 3r = 0.3 => r = 0.1 và p = 0.2
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
0.49IOIO + 0.01IAIA + 0.04IBIB + 0.14IAIO + 0.28IBIO + 0.04IAIB = 1
Những người có nhóm máu A có kiểu gen IAIA hoặc IAIO.
Tần số IAIA trong số những người nhóm máu A là: 0.01/(0.01 + 0.14) = 1/15
Tần số IAIO trong số những người nhóm máu A là: 0.14/(0.01 + 0.14) = 14/15
Để con có nhóm máu O, cả bố và mẹ đều phải truyền alen IO.
Vậy xác suất để 2 người nhóm máu A sinh con có nhóm máu O là (14/15 x 1/2)^2 = (7/15)^2 = 49/225
Xác suất 2 người nhóm máu A sinh con có nhóm máu O là: (14/15)*(1/2) * (14/15)*(1/2) *(1/4)/( (1/15)*(1/15) + 2*(1/15)*(14/15) + (14/15)*(14/15)) =1/9
Ta có:
q2 = 0.49 => q = 0.7
p + r + q = 1 => p + r = 0.3
p = 2r => 3r = 0.3 => r = 0.1 và p = 0.2
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
0.49IOIO + 0.01IAIA + 0.04IBIB + 0.14IAIO + 0.28IBIO + 0.04IAIB = 1
Những người có nhóm máu A có kiểu gen IAIA hoặc IAIO.
Tần số IAIA trong số những người nhóm máu A là: 0.01/(0.01 + 0.14) = 1/15
Tần số IAIO trong số những người nhóm máu A là: 0.14/(0.01 + 0.14) = 14/15
Để con có nhóm máu O, cả bố và mẹ đều phải truyền alen IO.
Vậy xác suất để 2 người nhóm máu A sinh con có nhóm máu O là (14/15 x 1/2)^2 = (7/15)^2 = 49/225
Xác suất 2 người nhóm máu A sinh con có nhóm máu O là: (14/15)*(1/2) * (14/15)*(1/2) *(1/4)/( (1/15)*(1/15) + 2*(1/15)*(14/15) + (14/15)*(14/15)) =1/9
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có tỉ lệ kiểu hình lặn ở $F_1$ là 1.25% = 1/80, mà kiểu hình này chỉ xuất hiện ở ruồi đực.
Suy ra, ruồi cái không có kiểu hình $aabedd$.
Vì $F_1$ có 24 loại kiểu gen, suy ra phép lai P là: $AaBbX^DX^d \times AaBbX^DY$ hoặc $AaBbX^DX^D \times AaBbX^dY$
Xét trường hợp 1: $AaBbX^DX^d \times AaBbX^DY$
Ta có: $\frac{1}{80} = \frac{1}{4} \times \frac{1}{5}$. Suy ra, cặp NST giới tính cho $\frac{1}{5}X^dX^d \times X^dY $, điều này vô lý, vì $X^dX^d$ không xuất hiện ở ruồi cái.
Vậy, phép lai P là: $AaBbX^DX^D \times AaBbX^dY$
Ta có: $\frac{1}{80} = \frac{1}{16} \times \frac{1}{5}$. Suy ra, $AaBb \times AaBb \rightarrow \frac{1}{16}aabb$ và $X^DX^D \times X^dY \rightarrow \frac{1}{5}X^dY $
Số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở $F_1$ là: $(\frac{3}{4})^2 \times \frac{1}{2} = \frac{9}{32}$
Số ruồi cái có 5 alen trội = $(AaBbX^DX^D) = (AAbb + aaBB + AABb + AABb + AABB) + (AaBb) = (4\times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} + \frac{1}{16})\times \frac{1}{2} = \frac{5}{16} \times \frac{1}{2} = \frac{5}{32}$
Tỉ lệ ruồi cái có 5 alen trội trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở $F_1$ là: $\frac{5/32}{9/32} = \frac{5}{9} = \frac{45}{81}$ (không có đáp án đúng)
Xem xét lại đề bài. $F_1$ gồm 24 loại kiểu gen => Có hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn hoặc di truyền liên kết với giới tính.
Nếu $Aa,Bb$ liên kết hoàn toàn thì số kiểu gen tối đa là 3 x 3 x 2 = 18 (Loại)
=> Vậy các gen phân ly độc lập.
1.25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. => 3 tính trạng nằm trên 3 cặp NST thường và giới tính.
- P: AaBbDd x AaBbDd => F1: (3/4)2 x (1/2) = 9/32 (Ruồi cái có KH trội về 3 tính trạng)
Số ruồi cái có 5 alen trội:
TH1: 2 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội: 4C2 x (1/4)2 x (1/4) = 6/64
TH2: 1 cặp gen dị hợp, 2 cặp đồng hợp trội: 4C1 x (1/2) x (1/4)2 = 4/32
(6/64 + 4/32)/(9/32) = (6/64 + 8/64) / (18/64) = 14/18 = 7/9.
Kiểu gen có 5 alen trội : AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AABBDd, AaBbDD.
=> TL KH A-B-D- ở F1 = 9/16 x 1/2 = 9/32 (ở ruồi cái) => Số ruồi cái có KH trội về 3 tính trạng ở F1 = 9/32.
AABbdd = AAbbDd = aaBBDd = 1/16 x 1/4 = 1/64.
AABBDd = 1/4 x 1/4 x 1/2 = 1/32
AaBbDD = 1/2 x 1/2 x 1/4 = 1/16.
=> (3 x 1/64 + 1/32 + 1/16) / (9/32) = (3/64 + 2/64 + 4/64)/ (18/64) = 9/18 = 1/2 = 49/108.
Suy ra, ruồi cái không có kiểu hình $aabedd$.
Vì $F_1$ có 24 loại kiểu gen, suy ra phép lai P là: $AaBbX^DX^d \times AaBbX^DY$ hoặc $AaBbX^DX^D \times AaBbX^dY$
Xét trường hợp 1: $AaBbX^DX^d \times AaBbX^DY$
Ta có: $\frac{1}{80} = \frac{1}{4} \times \frac{1}{5}$. Suy ra, cặp NST giới tính cho $\frac{1}{5}X^dX^d \times X^dY $, điều này vô lý, vì $X^dX^d$ không xuất hiện ở ruồi cái.
Vậy, phép lai P là: $AaBbX^DX^D \times AaBbX^dY$
Ta có: $\frac{1}{80} = \frac{1}{16} \times \frac{1}{5}$. Suy ra, $AaBb \times AaBb \rightarrow \frac{1}{16}aabb$ và $X^DX^D \times X^dY \rightarrow \frac{1}{5}X^dY $
Số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở $F_1$ là: $(\frac{3}{4})^2 \times \frac{1}{2} = \frac{9}{32}$
Số ruồi cái có 5 alen trội = $(AaBbX^DX^D) = (AAbb + aaBB + AABb + AABb + AABB) + (AaBb) = (4\times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} + \frac{1}{16})\times \frac{1}{2} = \frac{5}{16} \times \frac{1}{2} = \frac{5}{32}$
Tỉ lệ ruồi cái có 5 alen trội trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở $F_1$ là: $\frac{5/32}{9/32} = \frac{5}{9} = \frac{45}{81}$ (không có đáp án đúng)
Xem xét lại đề bài. $F_1$ gồm 24 loại kiểu gen => Có hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn hoặc di truyền liên kết với giới tính.
Nếu $Aa,Bb$ liên kết hoàn toàn thì số kiểu gen tối đa là 3 x 3 x 2 = 18 (Loại)
=> Vậy các gen phân ly độc lập.
1.25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. => 3 tính trạng nằm trên 3 cặp NST thường và giới tính.
- P: AaBbDd x AaBbDd => F1: (3/4)2 x (1/2) = 9/32 (Ruồi cái có KH trội về 3 tính trạng)
Số ruồi cái có 5 alen trội:
TH1: 2 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội: 4C2 x (1/4)2 x (1/4) = 6/64
TH2: 1 cặp gen dị hợp, 2 cặp đồng hợp trội: 4C1 x (1/2) x (1/4)2 = 4/32
(6/64 + 4/32)/(9/32) = (6/64 + 8/64) / (18/64) = 14/18 = 7/9.
Kiểu gen có 5 alen trội : AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AABBDd, AaBbDD.
=> TL KH A-B-D- ở F1 = 9/16 x 1/2 = 9/32 (ở ruồi cái) => Số ruồi cái có KH trội về 3 tính trạng ở F1 = 9/32.
AABbdd = AAbbDd = aaBBDd = 1/16 x 1/4 = 1/64.
AABBDd = 1/4 x 1/4 x 1/2 = 1/32
AaBbDD = 1/2 x 1/2 x 1/4 = 1/16.
=> (3 x 1/64 + 1/32 + 1/16) / (9/32) = (3/64 + 2/64 + 4/64)/ (18/64) = 9/18 = 1/2 = 49/108.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng