Câu hỏi:
Sơ đồ dưới đây mô tả dòng năng lượng và chu trình vật chất trong hệ sinh thái.
Bậc dinh dưỡng nào trong sơ đồ trên thường có lượng năng lượng thấp nhất?
Đáp án đúng: D
Những động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất trong chuỗi thức ăn thường có lượng năng lượng thấp nhất, do năng lượng bị giảm dần qua các bậc dinh dưỡng.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
"Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 01" là tài liệu hữu ích dành cho học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Bộ đề này bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình Sinh học, giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài thi. Mỗi đề thi được xây dựng theo cấu trúc mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, kèm theo đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh dễ dàng tự đánh giá năng lực của mình.
Câu hỏi liên quan
Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn.
Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi một gen với 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường. Allele A1 xác định màu lông xám đậm, trội hoàn toàn so với các allele A2, A3 và A4. Allele A2 quy định màu lông xám nhạt, trội hoàn toàn so với A3 và A4. Allele A3 quy định lông trắng nhưng có màu đen ở tai, đuôi, chân và mõm, trội hoàn toàn so với allele A4 tạo kiểu hình bạch tạng. Sự biểu hiện của allele A3 phụ thuộc vào nhiệt độ, với enzyme do allele này quy định không hoạt động khi nhiệt độ vượt quá 35°C. Do đó, kiểu hình do allele A3 chỉ xuất hiện khi nhiệt độ thấp hơn 35°C
Kiểu hình lông xám nhạt có nhiều kiểu gen nhất
Ở nhiệt độ 370C, phép lai A3A4 x A3A4 cho thế hệ con có kiểu hình lông bạch tạng chiếm 25%
Phép lai A1A2 x A3A4 cho đời con không có kiểu hình bạch tạng dù nuôi ở bất kì điều kiện nào
Ở nhiệt độ 350C, kiểu gen A2A3 và A3A4 có kiểu hình khác nhau
Loài này có 4 kiểu hình chính:
Lông xám đậm A1- có 4 kiểu gen (A1A1, A1A2, A1A3, A1A4): Allele A1 trội hoàn toàn nên mọi kiểu gen có allele A1 đều có màu lông xám đậm.
Lông xám nhạt A2- có 3 kiểu gen (A2A2, A2A3, A2A4): Allele A2 trội hoàn toàn so với A3 và A4.
Lông trắng với màu đen ở các bộ phận A3- có 2 kiểu gen (A3A3, A3A4): Allele A3 có tính trội hoàn toàn so với A4 và quy định màu lông trắng với các bộ phận có màu đen. Tuy nhiên, kiểu hình này chỉ xuất hiện ở nhiệt độ thấp (dưới 35°C).
Bạch tạng (A4A4): Allele A4 quy định kiểu hình bạch tạng, không có màu lông.
a) Sai. Kiểu hình lông xám đậm có nhiều kiểu gen nhất.
b) Sai. Ở nhiệt độ 370C, phép lai A3A4 x A3A4 cho thế hệ con có kiểu hình lông bạch tạng chiếm 100%.
c) Đúng. Phép lai: A1A2 x A3A4 cho đời con 1A1-:1A2- nên không có kiểu hình bạch tạng dù nuôi ở bất kì điều kiện nào.
d) Đúng. A2A3 sẽ có màu lông xám nhạt. Ở nhiệt độ 350C, kiểu hình do allele A3 không xuất hiện nên kiểu gen A3A4 cho kiểu hình bạch tạng.
Tỷ lệ giới tính ở các loài khác nhau thì thường khác nhau và mang tính đặc trưng cho mỗi loài. Trong cùng một loài, tỷ lệ giới tính cũng có thể khác biệt ở các nhóm tuổi khác nhau. Các hình bên mô tả tỷ lệ đực/cái ở các loài chim khác nhau theo độ tuổi, hình (a) ở các con non và hình (b) ở các con trưởng thành.
Tỷ lệ giới tính của chim non cân bằng hơn so với chim trưởng thành
Không có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ tử vong giữa chim đực và chim cái
Ở các loài động vật có vú, tỷ lệ giới tính có xu hướng thay đổi theo hướng con cái chết nhiều hơn do chúng tiêu tốn nhiều năng lượng khi chăm sóc con non
Trong quần thể thực vật, sự chết đi của các cây trưởng thành lại cần thiết cho sự phát triển của cây non để duy trì số lượng quần thể cây
a) Đúng. Vì tỷ lệ giới tính của chim non gần như cân bằng ở mức 0.5, trong khi ở chim trưởng thành, tỷ lệ con đực cao hơn.
b) Sai. Vì Con cái cần nhiều năng lượng để chăm sóc con non, do đó chúng có tỷ lệ tử vong cao hơn, dẫn đến tỷ lệ con đực tăng lên ở chim trưởng thành.
c) Sai. Vì con đực ở các loài động vật có vú thường tham gia vào các cuộc cạnh tranh khốc liệt, dẫn đến tỷ lệ tử vong cao hơn so với con cái à Con đực chết nhiều hơn do sự cạnh tranh về lãnh thổ và bạn tình.
d) Sai. Vì sự chết đi của cây trưởng thành giúp giải phóng không gian và cung cấp chất dinh dưỡng, tạo điều kiện cho các cây non phát triển tốt hơn.
Hình bên dưới mô tả vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn hệ thống ở người.
Hệ tuần hoàn có nhiệm vụ chính là vận chuyển máu chứa oxy, chất dinh dưỡng đến các mô và lấy đi các sản phẩm chuyển hóa
Máu trong động mạch giàu O2, máu trong tĩnh mạch giàu CO2
Đường đi của máu từ tâm thất trái đi ra là động mạch chủ
Chức năng của các van tim trong hệ tuần hoàn là điều hòa nhịp tim
a) Đúng.
b) Sai. Máu trong động mạch phổi nghèo O2, máu trong tĩnh mạch nghèo CO2.
c) Đúng. Máu từ thất trái đi ra động mạch chủ để vận chuyển máu chứa oxy đi nuôi dưỡng tất cả các mô trong cơ thể.
d) Sai. Các van tim có chức năng ngăn máu không chảy ngược trong các buồng tim, đảm bảo máu chỉ chảy theo một chiều duy nhất.
Sơ đồ dưới đây thể hiện các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử:
Nếu gene 1 nhân đôi 10 lần thì các gene 2 và 3 cũng nhân đôi 10 lần
Mạch 2 của phân tử DNA là mạch dùng làm khuôn trong quá trình phiên mã
Cơ chế 1 là quá trình phiên mã, cơ chế 2 là quá trình dịch mã
Trong số 3 phân tử DNA, mRNA và protein chỉ có 1 phân tử có liên kết hydrogen
a) Đúng. Số lần nhân đôi của các gen trên cùng phân tử DNA bằng nhau.
b) Sai. Mạch 1 của phân tử DNA là mạch dùng làm khuôn trong quá trình phiên mã.
c) Đúng.
d) Sai. Trong số 3 phân tử DNA, mRNA và protein có 2 phân tử có liên kết hydrogen là DNA và Protein.

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.