Câu hỏi:
Read the following passage about Technology and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
HOW TO HANDLE YOUR PARENTS
Adolescence is a challenging phase for both parents and teenagers. (18)______. Physically, as a child who was once dependent, you are now transforming into an independent young adult. Emotionally and socially, this period brings profound shifts in freedom, privacy, and decision-making.(19)______. Because you used to be most happy in the company of your parents, now you want to spend some more time on your own. In addition, decision-making, (20)______, is now something you wish to take control of. Hating being told what to do all the time,(21)_____. You see the world differently, develop your own views and your own sense of right and wrong. You feel you have all the answers while adults don't. These changes, while normal, (22)_____.To maintain harmony, show your parents you still value them, agree on boundaries, prove your responsibility, and most importantly, keep communication open.
Đáp án đúng: B
Đáp án đúng là B
Tạm dịch:
A. người mà có cha mẹ đã từng phần lớn nằm trong tay bạn
B. thứ/cái mà đã từng phần lớn nằm trong tay cha mẹ bạn
C. đã từng nằm phần lớn trong tay cha mẹ bạn phần lớn
D. đặt sự tự do của bạn vào tay cha mẹ bạn
Giải thích:
Vị trí thứ 20 cần một mệnh đề quan hệ để bổ sung thông tin cho “decision-making” ở trước nó.
Vì vậy chọn B. which used to be largely in your parents' hands
Khi đó ta có câu hoàn chỉnh là:
“In addition, decision-making, (20) which used to be largely in your parents' hands, is now something you wish to take control of.” (Ngoài ra, việc ra quyết định, (20) vốn trước đây phần lớn nằm trong tay cha mẹ, giờ đây là điều bạn muốn kiểm soát.)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Bộ đề thi giúp học sinh lớp 12 làm quen với cấu trúc và nội dung đề thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2025. Đề thi được xây dựng theo định hướng của Bộ GD ĐT, bao gồm các phần Ngữ âm, Từ vựng - Ngữ pháp, Chức năng giao tiếp, Kỹ năng đọc hiểu, Kỹ năng viết và Phát âm - Trọng âm. Hệ thống câu hỏi đa dạng, bám sát chương trình học, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài và nâng cao tư duy ngôn ngữ. Đáp án chi tiết đi kèm hỗ trợ học sinh tự ôn tập, đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi quan trọng.
Câu hỏi liên quan
Đáp án đúng là A
Giải thích:
Hating being told what to do all the time,(21) ______.
Vị trí cần điền phải là một mệnh đề S +V sao cho S là chủ ngữ cho cả “Hate being told” (Ghét bị sai bảo…) và phù hợp với chủ thể đang được nói đến trong bài – “adolescents”.
Vì vậy chỉ chọn được A
Câu đầy đủ sẽ là:
Hating being told what to do all the time,(21) adolescents have strong opinions and are idealistic.
(Ghét việc bị bảo phải làm gì mọi lúc, (21) thanh thiếu niên có quan điểm mạnh mẽ và lý tưởng.)
Đáp án đúng là C
Giải thích:
These changes, while normal, (22) can strain your relationship with your parents .
Kiến thức: câu phức: while normal là cụm từ giải thích cho “These changes”, vì vậy cần điền một cụm từ làm vị ngữ (chứa động từ chia thì) cho chủ ngữ “These changes”. Suy ra C là hợp lí.
Đáp án đúng là C
Tạm dịch:
Lợi ích nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một trong những lợi ích của yoga ?
A. tăng tính linh hoạt B. cải thiện lưu thông máu
C. kỹ năng xã hội tốt hơn D. tăng cường chức năng miễn dịch
Giải thích: Các thông tin xuất hiện trong bài: A,B,D:
A. increased flexibility = Improved flexibility
(Đầu đoạn 2: “Improved flexibility is one of the first and most obvious benefits of yoga.”)
B. improved blood circulation : Thông tin ở đoạn cuối
(Yoga gets your blood flowing. More specifically, the relaxation exercises you learn in yoga can help your circulation, especially in your hands and feet.)
D. enhanced immune function = …. better immune function.
(Thông tin ở đoạn cuối: “Many studies found that a consistent yoga practice improved depression and led to greater levels of happiness and better immune function.)
Đáp án đúng là A
Tạm dịch:
Từ reinforce trong đoạn 2 trái nghĩa với:
A. weaken (làm suy yếu)
B. stretch (kéo dài)
C. soften (làm mềm) D. tighten (buộc chặt)
Đáp án: A. weaken
Giải thích:
" reinforce " có nghĩa là củng cố, tăng cường, Từ trái nghĩa là " weaken " (làm suy yếu).
Đáp án đúng là B
Tạm dịch:
Từ They trong đoạn 3 đề cập đến:
A. Điều kiện
B. Cơ bắp khỏe mạnh
C. Người cao tuổi
D. Ngã
Giải thích:
Thông tin: Strong muscles do more than look good. They also protect us from conditions like arthritis and back pain, and help prevent falls in elderly people.
(Cơ bắp khỏe mạnh không chỉ có vẻ ngoài đẹp. Chúng còn bảo vệ chúng ta khỏi các tình trạng như viêm khớp và đau lưng, đồng thời giúp ngăn ngừa té ngã ở người cao tuổi.)

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.