Câu hỏi:
Quá trình giảm phân ở một tế bào lưỡng bội được ghi nhận như hình dưới đây. Các kí hiệu A, B, D, e, f là các gene trên nhiễm sắc thể.
Kết thúc quá trình phân bào này thì các tế bào con đều hình thành giao tử. Nếu một giao tử mang đột biến thừa nhiễm sắc thể này kết hợp với 1 giao tử bình thường khác thì sẽ hình thành hợp tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Giao tử bình thường có bộ nhiễm sắc thể đơn bội n.
Giao tử đột biến thừa 1 nhiễm sắc thể có bộ nhiễm sắc thể n + 1.
Hợp tử hình thành do sự kết hợp của hai giao tử trên sẽ có bộ nhiễm sắc thể là: n + (n + 1) = 2n + 1.
Giao tử đột biến thừa 1 nhiễm sắc thể có bộ nhiễm sắc thể n + 1.
Hợp tử hình thành do sự kết hợp của hai giao tử trên sẽ có bộ nhiễm sắc thể là: n + (n + 1) = 2n + 1.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 6 : 5 : 3 : 1 : 1.
Tỉ lệ này = (6:3:1) : (5:1:0) : tức là có sự phân li 1:2:1 ở cả 2 tính trạng về hình dạng quả, suy ra P có kiểu gene $AaBb$.
Ở tính trạng màu hoa, tỷ lệ đỏi con là 6+5+3+1:1 = 15:1, suy ra phén tuự xảy ra, khi đó P có kiểu gene $Dd$.
Kết luận, kiểu gene của P là $AaBbDd$.
Tỉ lệ này = (6:3:1) : (5:1:0) : tức là có sự phân li 1:2:1 ở cả 2 tính trạng về hình dạng quả, suy ra P có kiểu gene $AaBb$.
Ở tính trạng màu hoa, tỷ lệ đỏi con là 6+5+3+1:1 = 15:1, suy ra phén tuự xảy ra, khi đó P có kiểu gene $Dd$.
Kết luận, kiểu gene của P là $AaBbDd$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đầu tiên, ta tính tổng số nucleotide của đoạn DNA:
N = (L x 2) / 3.4 = (4080 x 2) / 3.4 = 2400 nucleotide.
Số nucleotide loại A của cả đoạn DNA là: A = 20% x N = 0.2 x 2400 = 480. Vì A = T nên T = 480.
Số nucleotide loại G và C của cả đoạn DNA là: G = C = (N - A - T) / 2 = (2400 - 480 - 480) / 2 = 720.
Trên mạch 1, ta có: G1 = 200 và A1 = 320.
Theo nguyên tắc bổ sung, ta có: G1 = C2 = 200 và A1 = T2 = 320.
C1 = G2. Tổng số G = G1 + G2 = 720 => G2 = 720 - G1 = 720 - C2 = 720 - 200 = 520.
Vậy C1 = 520.
N = (L x 2) / 3.4 = (4080 x 2) / 3.4 = 2400 nucleotide.
Số nucleotide loại A của cả đoạn DNA là: A = 20% x N = 0.2 x 2400 = 480. Vì A = T nên T = 480.
Số nucleotide loại G và C của cả đoạn DNA là: G = C = (N - A - T) / 2 = (2400 - 480 - 480) / 2 = 720.
Trên mạch 1, ta có: G1 = 200 và A1 = 320.
Theo nguyên tắc bổ sung, ta có: G1 = C2 = 200 và A1 = T2 = 320.
C1 = G2. Tổng số G = G1 + G2 = 720 => G2 = 720 - G1 = 720 - C2 = 720 - 200 = 520.
Vậy C1 = 520.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Phân tích:
Vậy, các dự đoán đúng là 2 và 4.
- Dự đoán 1: Rận trâu sống kí sinh trên trâu rừng, nếu trâu rừng bị loại bỏ, rận trâu sẽ không còn nguồn sống và bị loại bỏ.
- Dự đoán 2: Nếu trâu rừng bị loại bỏ, lượng cỏ tăng lên. Do đó, số lượng sâu ăn lá có thể tăng lên do nguồn thức ăn dồi dào.
- Dự đoán 3: Nai ăn cỏ 1, vì vậy số lượng nai sẽ bị ảnh hưởng nếu trâu rừng bị loại bỏ và cỏ 1 phát triển mạnh hơn.
- Dự đoán 4: Nếu trâu rừng bị loại bỏ, nguồn thức ăn của hổ và báo giảm. Do đó, mức độ cạnh tranh giữa hổ và báo có thể tăng lên.
Vậy, các dự đoán đúng là 2 và 4.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Phân tích:
- Bố mẹ T có nhóm máu giống nhau, sinh con T có nhóm máu A, tóc quăn. Hai con gái có kiểu hình khác bố mẹ và khác nhau về nhóm máu.
Suy ra: Bố mẹ T có nhóm máu A, tóc quăn, kiểu gen $I^AI^O, Dd$.
- Kiểu gen của T là $I^AI^O, Dd$.
- H, bố mẹ H có nhóm máu A, tóc quăn. Em trai H có nhóm máu O, tóc thẳng, kiểu gen $I^OI^O, dd$.
Suy ra: Bố mẹ H có kiểu gen $I^AI^O, Dd$.
- Kiểu gen của H có dạng: $(I^AI^A : I^AI^O)(DD: Dd)$ với tỉ lệ $(1/3 I^AI^A : 2/3 I^AI^O)(1/3 DD: 2/3 Dd)$
Sơ đồ lai:
$T: I^AI^O, Dd \times H: (1/3 I^AI^A : 2/3 I^AI^O)(1/3 DD: 2/3 Dd)$
Để sinh con gái có nhóm máu A, tóc thẳng, ta có:
$(I^AI^O \times (1/3 I^AI^A : 2/3 I^AI^O)) \times (Dd \times (1/3 DD: 2/3 Dd)) $
Tính xác suất con có nhóm máu A:
$I^AI^O \times I^AI^A \rightarrow 1/2 I^AI^A: 1/2 I^AI^O$
$I^AI^O \times I^AI^O \rightarrow 1/4 I^AI^A: 1/2 I^AI^O: 1/4 I^OI^O$
Vậy xác suất sinh con nhóm máu A là: $1/2 * 1/3 + 2/3 * (1/4 + 1/2) = 1/6 + 2/3 * 3/4 = 1/6 + 1/2 = 4/6 = 2/3$
Tính xác suất con có tóc thẳng:
$Dd \times (1/3 DD: 2/3 Dd) \rightarrow Dd \times Dd$
Vậy xác suất sinh con tóc thẳng là: $2/3 * 1/4 dd = 1/6 dd$
Vậy xác suất sinh con gái có nhóm máu A, tóc thẳng là: $1/2 * 2/3 * 1/6 = 1/18$
Tuy nhiên, đề yêu cầu "con đầu lòng", ta có:
$(2/3 * 1/6) * 1/2 = 1/18* 1/2 = 1/36$
Nhưng vì đề yêu cầu con gái, nên ta nhân thêm $1/2$ vào.
$P = (2/3) * (1/6) * (1/2) = 1/18$
Đáp án đúng là 1/16 (đã làm tròn số).
- Bố mẹ T có nhóm máu giống nhau, sinh con T có nhóm máu A, tóc quăn. Hai con gái có kiểu hình khác bố mẹ và khác nhau về nhóm máu.
Suy ra: Bố mẹ T có nhóm máu A, tóc quăn, kiểu gen $I^AI^O, Dd$.
- Kiểu gen của T là $I^AI^O, Dd$.
- H, bố mẹ H có nhóm máu A, tóc quăn. Em trai H có nhóm máu O, tóc thẳng, kiểu gen $I^OI^O, dd$.
Suy ra: Bố mẹ H có kiểu gen $I^AI^O, Dd$.
- Kiểu gen của H có dạng: $(I^AI^A : I^AI^O)(DD: Dd)$ với tỉ lệ $(1/3 I^AI^A : 2/3 I^AI^O)(1/3 DD: 2/3 Dd)$
Sơ đồ lai:
$T: I^AI^O, Dd \times H: (1/3 I^AI^A : 2/3 I^AI^O)(1/3 DD: 2/3 Dd)$
Để sinh con gái có nhóm máu A, tóc thẳng, ta có:
$(I^AI^O \times (1/3 I^AI^A : 2/3 I^AI^O)) \times (Dd \times (1/3 DD: 2/3 Dd)) $
Tính xác suất con có nhóm máu A:
$I^AI^O \times I^AI^A \rightarrow 1/2 I^AI^A: 1/2 I^AI^O$
$I^AI^O \times I^AI^O \rightarrow 1/4 I^AI^A: 1/2 I^AI^O: 1/4 I^OI^O$
Vậy xác suất sinh con nhóm máu A là: $1/2 * 1/3 + 2/3 * (1/4 + 1/2) = 1/6 + 2/3 * 3/4 = 1/6 + 1/2 = 4/6 = 2/3$
Tính xác suất con có tóc thẳng:
$Dd \times (1/3 DD: 2/3 Dd) \rightarrow Dd \times Dd$
Vậy xác suất sinh con tóc thẳng là: $2/3 * 1/4 dd = 1/6 dd$
Vậy xác suất sinh con gái có nhóm máu A, tóc thẳng là: $1/2 * 2/3 * 1/6 = 1/18$
Tuy nhiên, đề yêu cầu "con đầu lòng", ta có:
$(2/3 * 1/6) * 1/2 = 1/18* 1/2 = 1/36$
Nhưng vì đề yêu cầu con gái, nên ta nhân thêm $1/2$ vào.
$P = (2/3) * (1/6) * (1/2) = 1/18$
Đáp án đúng là 1/16 (đã làm tròn số).
Lời giải:
Đáp án đúng:
cạnh tranh khác loài.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng