Trả lời:
Đáp án đúng: C
Phối tử là các ion hoặc phân tử có khả năng cho electron để tạo liên kết phối trí với ion kim loại trung tâm.
Trong phức chất $K_3[Fe(CN)_6].3H_2O$, ion kim loại trung tâm là $Fe^{3+}$ và phối tử là $CN^-$.
Trong phức chất $K_3[Fe(CN)_6].3H_2O$, ion kim loại trung tâm là $Fe^{3+}$ và phối tử là $CN^-$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ion $NH_4^+$ có thể được nhận biết bằng cách sử dụng dung dịch kiềm (ví dụ: NaOH). Khi $NH_4^+$ tác dụng với NaOH, khí $NH_3$ (amoniac) sẽ được giải phóng, có mùi đặc trưng.
Phương trình phản ứng: $NH_4^+ + OH^- \rightarrow NH_3 + H_2O$
Phương trình phản ứng: $NH_4^+ + OH^- \rightarrow NH_3 + H_2O$
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số liên kết peptide trong một peptide được tính bằng số lượng amino acid trừ đi 1.
Trong hình, peptide này được tạo thành từ 4 amino acid.
Vậy số liên kết peptide là $4 - 1 = 3$.
Trong hình, peptide này được tạo thành từ 4 amino acid.
Vậy số liên kết peptide là $4 - 1 = 3$.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có sơ đồ phản ứng:
Vậy X là $C_2H_2$ (ethyne), Y là $C_2H_4$ (ethene), Z là polyethylene.
Xét các phát biểu:
- $CaC_2 + 2H_2O \rightarrow C_2H_2 + Ca(OH)_2$
- $C_2H_2 + H_2 \xrightarrow{Pd/PbCO_3, t^\circ} C_2H_4$
- $nC_2H_4 \xrightarrow{t^\circ, xt, p} (C_2H_4)_n$ (Polyethylene)
Vậy X là $C_2H_2$ (ethyne), Y là $C_2H_4$ (ethene), Z là polyethylene.
Xét các phát biểu:
- A. Sai. Trong phòng thí nghiệm, không điều chế ethene bằng cách tách nước từ ethanol ở $140^oC$ với xúc tác $H_2SO_4$ đặc. Sản phẩm tạo thành là diethyl ether.
- B. Đúng. Nhiệt độ sôi của ethene thấp hơn ethane vì ethene có khối lượng phân tử nhỏ hơn.
- C. Đúng. Polymer Z là polyethylene.
- D. Đúng. Ethyne tạo kết tủa vàng với $AgNO_3/NH_3$ dư, còn ethene thì không.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để giải bài này, ta cần sử dụng các công thức và thông tin sau:
Phản ứng điều chế aspirine từ salicylic acid:
$C_7H_6O_3 + (CH_3CO)_2O \rightarrow C_9H_8O_4 + CH_3COOH$
1. Tính khối lượng aspirine theo lý thuyết từ 1 tấn salicylic acid:
$m_{lý thuyết} = \frac{1 \text{ tấn salicylic acid} * 180 \text{ g/mol (aspirine)}}{138 \text{ g/mol (salicylic acid)}} = \frac{1 * 180}{138} \text{ tấn} \approx 1.304 \text{ tấn}$
2. Tính hiệu suất của phản ứng:
$H = \frac{1.1 \text{ tấn}}{1.304 \text{ tấn}} * 100% \approx 84.35%$
3. Làm tròn hiệu suất đến hàng đơn vị, ta được $H \approx 80%$
- Công thức tính hiệu suất: $H = \frac{m_{thực tế}}{m_{lý thuyết}} * 100%$
- Khối lượng mol của salicylic acid ($C_7H_6O_3$) là 138 g/mol.
- Khối lượng mol của aspirine ($C_9H_8O_4$) là 180 g/mol.
Phản ứng điều chế aspirine từ salicylic acid:
$C_7H_6O_3 + (CH_3CO)_2O \rightarrow C_9H_8O_4 + CH_3COOH$
1. Tính khối lượng aspirine theo lý thuyết từ 1 tấn salicylic acid:
$m_{lý thuyết} = \frac{1 \text{ tấn salicylic acid} * 180 \text{ g/mol (aspirine)}}{138 \text{ g/mol (salicylic acid)}} = \frac{1 * 180}{138} \text{ tấn} \approx 1.304 \text{ tấn}$
2. Tính hiệu suất của phản ứng:
$H = \frac{1.1 \text{ tấn}}{1.304 \text{ tấn}} * 100% \approx 84.35%$
3. Làm tròn hiệu suất đến hàng đơn vị, ta được $H \approx 80%$
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $V$ là thể tích nước cứng (lít). Số mol $Na_2CO_3$ cần dùng để làm mềm nước là số mol kết tủa tạo thành, bằng số mol các ion $Mg^{2+}$ và $Ca^{2+}$ bị loại bỏ khỏi nước.
Số mol $Mg^{2+}$ và $Ca^{2+}$ bị loại bỏ là: $(5,5 - 1,5) ext{ mmol/L} = 4 ext{ mmol/L}$.
Vậy số mol $Na_2CO_3$ cần dùng cho $1L$ nước là $4 ext{ mmol} = 0,004 ext{ mol}$.
Giả sử xét 100 lít nước cứng, số mol $Na_2CO_3$ cần dùng là: $0,004 ext{ mol/L} imes 100 ext{ L} = 0,4 ext{ mol}$.
Khối lượng $Na_2CO_3$ cần dùng là: $0,4 ext{ mol} imes 106 ext{ g/mol} = 42,4 ext{ g} = 0,0424 ext{ kg}$.
Nếu xử lý 10m3 = 10000 lít nước cứng thì khối lượng $Na_2CO_3$ cần dùng là: $0,004 ext{ mol/L} imes 10000 ext{ L} imes 106 ext{ g/mol} = 4240 ext{ g} = 4,24 ext{ kg}$.
Đề bài có vẻ thiếu dữ kiện về thể tích nước cần làm mềm, vì vậy với dữ kiện đề bài cho, ta sẽ xét trên 1 lít nước cứng.
Số mol $Na_2CO_3$ cần dùng cho 1 lít nước là $0,004$ mol, tương ứng với $0,004 imes 106 = 0,424$ gam. Nếu làm tròn đến hàng phần trăm kg, ta có $0.42kg
Số mol $Mg^{2+}$ và $Ca^{2+}$ bị loại bỏ là: $(5,5 - 1,5) ext{ mmol/L} = 4 ext{ mmol/L}$.
Vậy số mol $Na_2CO_3$ cần dùng cho $1L$ nước là $4 ext{ mmol} = 0,004 ext{ mol}$.
Giả sử xét 100 lít nước cứng, số mol $Na_2CO_3$ cần dùng là: $0,004 ext{ mol/L} imes 100 ext{ L} = 0,4 ext{ mol}$.
Khối lượng $Na_2CO_3$ cần dùng là: $0,4 ext{ mol} imes 106 ext{ g/mol} = 42,4 ext{ g} = 0,0424 ext{ kg}$.
Nếu xử lý 10m3 = 10000 lít nước cứng thì khối lượng $Na_2CO_3$ cần dùng là: $0,004 ext{ mol/L} imes 10000 ext{ L} imes 106 ext{ g/mol} = 4240 ext{ g} = 4,24 ext{ kg}$.
Đề bài có vẻ thiếu dữ kiện về thể tích nước cần làm mềm, vì vậy với dữ kiện đề bài cho, ta sẽ xét trên 1 lít nước cứng.
Số mol $Na_2CO_3$ cần dùng cho 1 lít nước là $0,004$ mol, tương ứng với $0,004 imes 106 = 0,424$ gam. Nếu làm tròn đến hàng phần trăm kg, ta có $0.42kg
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Methyl cinnamate (ester của cinnamic acid) là chất rắn có mùi thơm nồng. Nó được tìm thấy trong nhiều loại thực vật như dâu tây, húng quế, bạch đàn trắng,... Methyl cinnamate có công thức cấu tạo như sau:
A.
Methyl cinnamate là ester đơn chức
B.
Trong phân tử methyl cinnamate, phần trăm theo khối lượng của carbon là 74,1%
C.
Methyl cinnamate có thể cộng hợp với trong theo tỉ lệ mol 1: 4
D.
Thuỷ phân hoàn toàn methyl cinnamate trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được methanol và sodium cinnamate
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng