JavaScript is required

Câu hỏi:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tia alpha (α)?

A. Tia α phóng ra từ hạt nhân với tốc độ cỡ 2.107m/s.

B. Khi đi qua điện trường giữa 2 bản tụ điện, tia α bị lệch về phía bản tích điện dương.

C. Khi đi trong không khí, tia α bị ion hóa và mất dần năng lượng.

D. Tia α là dòng các hạt nhân Heli (H24e).

Trả lời:

Đáp án đúng: B


Tia alpha là dòng các hạt nhân Helium mang điện tích dương.
  • Phương án A đúng vì tia alpha có tốc độ cỡ $2.10^7$ m/s.
  • Phương án B sai vì tia alpha mang điện tích dương nên bị lệch về phía bản tích điện âm.
  • Phương án C đúng vì tia alpha có khả năng ion hóa mạnh.
  • Phương án D đúng vì tia alpha là hạt nhân Helium.
Vậy đáp án sai là B.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức tính lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều: $F = BIL\sin\alpha$. Trong đó:
  • $F$ là lực từ (N)
  • $B$ là cảm ứng từ (T)
  • $I$ là cường độ dòng điện (A)
  • $L$ là chiều dài dây dẫn (m)
  • $\alpha$ là góc hợp bởi vecto cảm ứng từ và chiều dòng điện.
Vì dây dẫn nằm ngang, dòng điện chạy từ Tây sang Đông và từ trường hướng về phía Bắc nên góc $\alpha = 90^o$ và $\sin\alpha = 1$.
Đổi $F = 0,6 mN = 0,6 \times 10^{-3} N$.
Suy ra: $B = \frac{F}{IL} = \frac{0,6 \times 10^{-3}}{16 \times 1} = 3,75 \times 10^{-5} T = 37,5 \mu T$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Phân tích từng đáp án:

  • a) Sai. Nhiệt lượng đồng tỏa ra bằng nhiệt lượng nhôm và nước thu vào cộng nhiệt hóa hơi của nước.

  • b) Sai. Đồng tỏa nhiệt, nhôm và nước thu nhiệt.

  • c) Ta có: $Q_{Al} = m_{Al} * c_{Al} * (100 - 20) = 0.15 * 880 * 80 = 10560 J = 10.56 kJ$. Vậy đáp án này gần đúng, tuy nhiên đề cho là tăng từ 20 độ C, trong khi đó đề bài cho là $t_0 = 22 ^oC$.

  • d) Ta có phương trình cân bằng nhiệt:
    $Q_{toa} = Q_{thu}$
    $m_{Cu} * c_{Cu} * (t - 100) = m_{Al} * c_{Al} * (100 - 22) + m_{H_2O} * c_{H_2O} * (100 - 22) + m_h * L$
    $0.3 * 380 * (t - 100) = 0.15 * 880 * 78 + 0.22 * 4200 * 78 + 0.005 * 2.3 * 10^6$
    $114 * (t - 100) = 10296 + 72072 + 11500$
    $114t - 11400 = 93868$
    $114t = 105268$
    $t = 923.4 ^oC$
    Vậy đáp án d sai. Cần xem lại đề bài. Tuy nhiên, cách giải là như vậy. Giả sử $t_0 = 20 ^oC$, ta có:
    $0.3 * 380 * (t - 100) = 0.15 * 880 * 80 + 0.22 * 4200 * 80 + 0.005 * 2.3 * 10^6$
    $114 * (t - 100) = 10560 + 73920 + 11500$
    $114t - 11400 = 95980$
    $114t = 107380$
    $t = 942 ^oC$

    Nếu coi nhiệt lượng của bát nhôm không đáng kể:
    $0.3 * 380 * (t - 100) = 0.22 * 4200 * 80 + 0.005 * 2.3 * 10^6$
    $114(t-100) = 73920 + 11500 = 85420$
    $114t - 11400 = 85420$
    $t = (85420+11400)/114 = 849.3 ^oC$

    Tuy nhiên, đáp án gần nhất là d nếu làm tròn một cách thô thiển.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Lời giải:
Đáp án đúng:
Phân tích từng đáp án:

  • a) Đúng. Lực tác dụng lên thanh kim loại là lực từ Ampere.

  • b) Sai. Từ trường do dòng điện trong thanh tạo ra vuông góc với thanh, không cùng hướng với từ trường ngoài.

  • c) Đúng. Lực từ tác dụng lên thanh là $F = BIl = 0,3 * 2 * 0,04 = 0,024 N$. Thanh chịu tác dụng của lực không đổi nên chuyển động thẳng biến đổi đều. Gia tốc của thanh là $a = \frac{F}{m} = \frac{0,024}{0,05} = 0,48 m/s^2$. Vận tốc của thanh tại $t = 1s$ là $v = at = 0,48 * 1 = 0,48 m/s$. Thanh chuyển động sang trái do lực từ đẩy.

  • d) Sai. Quãng đường thanh đi được sau 2s là $s = \frac{1}{2}at^2 = \frac{1}{2} * 0,48 * 2^2 = 0,96 m$.

Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta sẽ kiểm tra từng đáp án:
  • Đáp án A: $^{24}_{11}Na$ tạo ra $^{24}_{12}Mg$, số proton tăng 1, số neutron giảm 1. Đây là phân rã $\beta^-$, nên đáp án A sai.
  • Đáp án B: Độ phóng xạ ban đầu là $H_0 = 2.5 \mu Ci = 2.5 \times 10^{-6} Ci = 2.5 \times 10^{-6} \times 3.7 \times 10^{10} Bq = 9.25 \times 10^4 Bq \approx 92500 Bq$. Vậy đáp án B sai.
  • Đáp án C: Số phân rã trong 10 giây của 1 $cm^3$ máu là 145. Vậy số phân rã trong 1 giây của 1 $cm^3$ máu là $145/10 = 14.5$.
    Độ phóng xạ của 1 $cm^3$ máu sau 3 giờ là $H = 14.5 Bq$.
    Độ phóng xạ ban đầu của $^{24}_{11}Na$ là $H_0 = 9.25 \times 10^4 Bq$.
    Sau thời gian t, độ phóng xạ giảm theo công thức $H = H_0 e^{-\lambda t}$, với $\lambda = \frac{ln2}{T}$ và $T = 15$ giờ.
    Vậy $H = H_0 e^{-\frac{ln2}{15} 3} = H_0 e^{-0.2ln2} \approx H_0 \times 0.87055$
    Độ phóng xạ của 1 $cm^3$ sau 3 giờ là $14.5 Bq$, vậy độ phóng xạ ban đầu của 1 $cm^3$ là $14.5/0.87055 \approx 16.66 Bq$
    Ta có công thức $H = \lambda N$, với $N$ là số nguyên tử.
    Suy ra $N = H/\lambda = H \times \frac{T}{ln2} = 16.66 \times \frac{15 \times 3600}{ln2} \approx 1.3 \times 10^6$. Vậy đáp án C sai.
  • Đáp án D: Gọi V là thể tích máu của người đó.
    Độ phóng xạ ban đầu là $H_0 = 9.25 \times 10^4 Bq$.
    Độ phóng xạ của 1 $cm^3$ máu sau 3 giờ là 14.5 Bq.
    Độ phóng xạ của toàn bộ máu sau 3 giờ là $H_V = 14.5 \times V \times 1000 $ (V đơn vị lít).
    $H_V = H_0 e^{-\frac{ln2}{15} 3} = H_0 \times 0.87055 = 9.25 \times 10^4 \times 0.87055 \approx 8.05 \times 10^4 Bq$
    Vậy $14.5 \times V \times 1000 = 8.05 \times 10^4$. Suy ra $V = \frac{8.05 \times 10^4}{14.5 \times 1000} \approx 5.55$ lít. Vậy đáp án D đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP