Câu hỏi:
Đáp án đúng:
Các chất thỏa mãn điều kiện trên là:
- Acetic aldehyde ($CH_3CHO$)
- Acetone ($CH_3COCH_3$)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Giải ra ta được $n = 3$. Vậy công thức phân tử của amine là $C_3H_9N$.
Các đồng phân amine bậc một tác dụng với $HNO_2$ tạo alcohol và khí nitrogen là:
- $CH_3CH_2CH_2NH_2$ (propan-1-amine)
- $CH_3CH(NH_2)CH_3$ (propan-2-amine)
* Khi thao tác đúng:
$MnO_4^- + 8H^+ + 5Fe^{2+} \rightarrow Mn^{2+} + 4H_2O$
Số mol $Fe^{2+}$ phản ứng: $n_{Fe^{2+}} = 2.2 \text{ mmol}$
Số mol $KMnO_4$ phản ứng: $n_{KMnO_4} = \frac{1}{5} n_{Fe^{2+}} = \frac{2.2}{5} = 0.44 \text{ mmol}$
Thể tích $KMnO_4$ cần dùng: $V_1 = \frac{n_{KMnO_4}}{C_{KMnO_4}} = \frac{0.44}{0.02} = 22 \text{ mL}$
* Khi thao tác sai:
60% $MnO_4^-$ tạo $MnO_2$: $MnO_4^- + 4H^+ + 3Fe^{2+} \rightarrow MnO_2 + 2H_2O + 3Fe^{3+}$
40% $MnO_4^-$ tạo $Mn^{2+}$: $MnO_4^- + 8H^+ + 5Fe^{2+} \rightarrow Mn^{2+} + 4H_2O + 5Fe^{3+}$
Gọi $x$ là số mol $KMnO_4$ tạo $MnO_2$, $y$ là số mol $KMnO_4$ tạo $Mn^{2+}$.
Ta có: $x + y = V_2 \times 0.02$ (1) và $x = 0.6 (x+y)$, $y = 0.4 (x+y)$ (2)
Số mol $Fe^{2+}$ bị oxi hóa: $3x + 5y = 2.2$ (3)
Thay (2) vào (3): $3(0.6(x+y)) + 5(0.4(x+y)) = 2.2 \Rightarrow 1.8(x+y) + 2(x+y) = 2.2 \Rightarrow 3.8(x+y) = 2.2$
$x+y = \frac{2.2}{3.8} \text{ mmol}$
Từ (1): $V_2 = \frac{x+y}{0.02} = \frac{2.2/3.8}{0.02} = \frac{2.2}{3.8 \times 0.02} = \frac{2.2}{0.076} \approx 28.95 \text{ mL}$
Vậy thể tích tăng: $V_2 - V_1 = 28.95 - 22 = 6.95 \text{ mL}$.
Nhưng vì đề bài không có đáp án nào gần với số này. Xem lại đề bài thấy có lẽ đề muốn hỏi \"Nếu 60% lượng $Fe^{2+}$ phản ứng tạo $MnO_2$,...\"
$V_{NaOH} = \frac{17.9 + 18.0 + 18.1}{3} = 18 mL = 0.018 L$
$n_{NaOH} = 0.10 \times 0.018 = 0.0018 mol$
Phản ứng trung hòa:
$H_2SO_4 + 2NaOH \rightarrow Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{H_2SO_4} = \frac{1}{2} n_{NaOH} = \frac{1}{2} \times 0.0018 = 0.0009 mol$
Vì đã lấy 10 mL từ 1L dung dịch, nên số mol $H_2SO_4$ trong 1L là:
$n_{H_2SO_4 (1L)} = 0.0009 \times \frac{1000}{10} = 0.09 mol$
Gọi số mol của $H_2SO_4$ là x, số mol của $SO_3$ là nx.
Ta có: $H_2SO_4.nSO_3 + nH_2O \rightarrow (n+1)H_2SO_4$
Khối lượng oleum: $98x + 80nx = 7.38$
Số mol $H_2SO_4$ sau khi hòa tan: $x + nx = 0.09$
Từ phương trình (2): $x(1+n) = 0.09 \Rightarrow x = \frac{0.09}{1+n}$
Thay vào phương trình (1): $98(\frac{0.09}{1+n}) + 80n(\frac{0.09}{1+n}) = 7.38$
$8.82 + 7.2n = 7.38 + 7.38n$
$1.44 = 0.18n \Rightarrow n = 8$
Do tính toán làm tròn nên đáp án gần nhất là 3, nhưng 8 không có trong đáp án, xem xét lại đề bài có vấn đề. Tuy nhiên, cách làm là như vậy.
Gọi số mol của $SO_3$ là a.
$H_2SO_4.nSO_3 \rightarrow H_2SO_4 + nSO_3$
$SO_3 + H_2O \rightarrow H_2SO_4$
=> $n_{H_2SO_4} = 0.09$
Ta có $m_{oleum} = m_{H_2SO_4} + m_{SO_3}$
=> $7.38 = (0.09-a)*98 + a*80*n$
Số mol H2SO4 tạo ra = a
=>nH2SO4 =a+ (0.09-a) = 0.09
=> 0.09*98 - 98a + 80na= 7.38
=> 8.82 -7.38 = 98a-80na
=>1.44= a(98-80n)
Ta có tỉ lệ $\frac{a}{0.09-a} =n$
Giải hệ này ta được n=3.
Phương trình điện phân nước:
$2H_2O \rightarrow 2H_2 + O_2$
Số mol $H_2$ là x, số mol $O_2$ là y. Số mol electron trao đổi để tạo ra $H_2$ là $2x$, số mol electron trao đổi để tạo ra $O_2$ là $4y$.
Ta có: $2x + 4y = 0.0038756$ (1)
$x + y = n . 10^{-3}$ (2)
Phản ứng tạo ra $H_2$:
$2H^+ + 2e^- \rightarrow H_2$
Phản ứng tạo ra $O_2$:
$2H_2O \rightarrow O_2 + 4H^+ + 4e^-$
Số mol $H_2$ bằng một nửa số mol electron trao đổi ($x = \frac{1}{2} n_e$) và số mol $O_2$ bằng một phần tư số mol electron trao đổi ($y = \frac{1}{4} n_e$). Vậy $x = \frac{1}{2} \times 0.0038756 = 0.0019378 \ mol$ và $y = \frac{1}{4} \times 0.0038756 = 0.0009689 \ mol$
Tổng số mol khí thu được: $x + y = 0.0019378 + 0.0009689 = 0.0029067 \ mol$
Do đó: $n \times 10^{-3} = 0.0029067$
$n = \frac{0.0029067}{10^{-3}} = 2.9067 \approx 2.91$
Tuy nhiên, đáp án gần nhất là 0.29 khi đề bài yêu cầu tính $n . 10^{-3}$
Khối lượng sợi nitron cần cho 1000 áo size M: 1000 x 500 x 1,1 = 550000 gam = 0,55 tấn.
Khối lượng sợi nitron cần cho 1000 áo size L: 1000 x 500 x 1,1^2 = 605000 gam = 0,605 tấn.
Tổng khối lượng sợi nitron cần: 0,5 + 0,55 + 0,605 = 1,655 tấn.
Vì hiệu suất là 50% nên khối lượng vinyl cyanide cần dùng: 1,655 : 50% = 1,655 : 0,5 = 3,31 tấn.
Kết quả làm tròn đến hàng phần mười là 3,3 tấn.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Hemoglobin là thành phần cấu tạo nên hồng cầu trong các mạch máu. Mỗi phân tử hemoglobin chứa 4 heme B. Mỗi heme B là phức chất với nguyên tử trung tâm là sắt (iron). Heme B kết hợp thêm một phân tử oxygen thông qua đường hô hấp để vận chuyển dưỡng khí đến mô.
Heme B cũng kết hợp được với phân tử carbon monoxide (CO). Khi con người hít thở không khí có nồng độ CO cao (như không khí ở các đám cháy, không khí trong nhà kín có đốt than để sưởi ấm) có thể bị hôn mê, thậm chí tử vong.
Dạng hình học của heme B là bát diện
Mỗi phân tử hemoglobin có khả năng kết hợp tối đa với 2 phân tử O2
Liên kết giữa heme B với O2 bền hơn liên kết giữa heme B với CO
Heme B là phức chất có màu
Trong vỏ Trái đất, sắt và nhôm là hai nguyên tố kim loại có hàm lượng cao hơn so với các nguyên tố kim loại khác
Sắt, nhôm đều được sử dụng với vai trò là kim loại cơ bản trong sản xuất các hợp kim nặng
Khi tráng một lớp kẽm lên đinh thép sẽ hạn chế được sự ăn mòn sắt trong thép theo phương pháp điện hoá
Nhiệt độ cần để tái chế thép cao hơn nhiệt độ cần để tái chế nhôm
Trong phân tử amine, nguyên tử N liên kết với một hoặc hai hoặc ba gốc hydrocarbon. Nguyên tử N trong phân tử amine có cấu trúc giống nguyên tử N trong phân tử ammonia, do đó amine có nhiều tính chất giống ammonia
Các amine bậc một tác dụng với dung dịch acid ở nhiệt độ thấp (khoảng 5 °C) tạo thành alcohol và giải phóng khí nitrogen
Dung dịch của nhiều amine làm đổi màu quỳ tím thành xanh
Khi cho dung dịch của amine vào dung dịch chứa ion kim loại như Mg2+, Fe3+, Cu2+... tạo được kết tủa hydroxide của kim loại tương ứng

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.