Câu hỏi:
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Nucleic acid có thể có dạng mạch kép (tx) hoặc dạng mạch đơn (xx). Bảng dưới đây cho thấy thành phần các nucleotide.
|
Mẫu |
Tỉ lệ % các loại nucleic acid |
||||
|
A |
T |
G |
C |
U |
|
|
1 |
40 |
40 |
10 |
10 |
0 |
|
2 |
10 |
40 |
40 |
10 |
0 |
|
3 |
40 |
0 |
40 |
10 |
10 |
|
4 |
40 |
0 |
20 |
10 |
30 |
Hãy viết liền các số ứng với các mẫu là RNA mạch đơn.
Trả lời:
Đáp án đúng:
RNA mạch đơn sẽ không có Timine (T) và có Uraxin (U).
- Mẫu 1: Có T (40%) nên không phải RNA mạch đơn.
- Mẫu 2: Có T (40%) nên không phải RNA mạch đơn.
- Mẫu 3: Không có T (0%) và có U (10%) nên là RNA mạch đơn.
- Mẫu 4: Không có T (0%) và có U (30%) nên là RNA mạch đơn.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi x là số thế hệ tự thụ phấn cần thiết.
Ta có tỉ lệ dị hợp giảm sau n thế hệ tự thụ phấn là: $(1/2)^n$.
Ở thế hệ P, tỉ lệ dị hợp là 0,4. Sau n thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ dị hợp còn lại là: $0.4*(1/2)^n$.
Khi đó, tỉ lệ đồng hợp là: $1 - 0.4*(1/2)^n = 0.95$.
Giải phương trình: $0.4*(1/2)^n = 0.05$ => $(1/2)^n = 0.05/0.4 = 1/8 = (1/2)^3$.
Số lượng gen đồng hợp tăng lên sau mỗi thế hệ tự thụ phấn, ta có:
Số thế hệ tự thụ phấn là: $n = 3$. Kiểm tra lại đề bài cho đáp án:
Tuy nhiên, đề bài hỏi *tỉ lệ kiểu gen đồng hợp chiếm 0,95*. Ta tính lại:
Ta có: $0.3 + 0.4/2 + 0.3 = 0.8$ (tỉ lệ đồng hợp ở F1)
$0.3 + 0.4/2^2 + 0.3 = 0.3 + 0.1 + 0.3 = 0.7$ (tỉ lệ đồng hợp tăng thêm)
$0.4*(1-(1/2)^n) = 0.95 - (0.3 + 0.3) = 0.35$
$(1/2)^n = (0.4 - 0.35)/0.4 = 0.05/0.4 = 1/8 = (1/2)^3$ --> Tỉ lệ dị hợp giảm một nửa sau mỗi thế hệ.
Như vậy, số thế hệ là $n = 3$.
Tính lại tỉ lệ đồng hợp: $0.3 + 0.3 + 0.4(1 - (1/2)^n) = 0.6 + 0.4 - 0.4(1/2)^n = 1 - 0.4*(1/8) = 1 - 0.05 = 0.95$
Số thế hệ phải là 3 + 2 = 5 (vì 3 thế hệ mới giảm dị hợp còn 1/8, sau đó cần thêm 2 thế hệ nữa.)
Ta có tỉ lệ dị hợp giảm sau n thế hệ tự thụ phấn là: $(1/2)^n$.
Ở thế hệ P, tỉ lệ dị hợp là 0,4. Sau n thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ dị hợp còn lại là: $0.4*(1/2)^n$.
Khi đó, tỉ lệ đồng hợp là: $1 - 0.4*(1/2)^n = 0.95$.
Giải phương trình: $0.4*(1/2)^n = 0.05$ => $(1/2)^n = 0.05/0.4 = 1/8 = (1/2)^3$.
Số lượng gen đồng hợp tăng lên sau mỗi thế hệ tự thụ phấn, ta có:
Số thế hệ tự thụ phấn là: $n = 3$. Kiểm tra lại đề bài cho đáp án:
Tuy nhiên, đề bài hỏi *tỉ lệ kiểu gen đồng hợp chiếm 0,95*. Ta tính lại:
- Sau 1 thế hệ: BB = 0.3 + 0.4/4 = 0.4; bb = 0.3 + 0.4/4 = 0.4; Bb = 0.2 -> Đồng hợp = 0.8
- Sau 2 thế hệ: BB = 0.4 + 0.2/4 = 0.45; bb = 0.4 + 0.2/4 = 0.45; Bb = 0.1 -> Đồng hợp = 0.9
- Sau 3 thế hệ: BB = 0.45 + 0.1/4 = 0.475; bb = 0.45 + 0.1/4 = 0.475; Bb = 0.05 -> Đồng hợp = 0.95
Ta có: $0.3 + 0.4/2 + 0.3 = 0.8$ (tỉ lệ đồng hợp ở F1)
$0.3 + 0.4/2^2 + 0.3 = 0.3 + 0.1 + 0.3 = 0.7$ (tỉ lệ đồng hợp tăng thêm)
$0.4*(1-(1/2)^n) = 0.95 - (0.3 + 0.3) = 0.35$
$(1/2)^n = (0.4 - 0.35)/0.4 = 0.05/0.4 = 1/8 = (1/2)^3$ --> Tỉ lệ dị hợp giảm một nửa sau mỗi thế hệ.
Như vậy, số thế hệ là $n = 3$.
Tính lại tỉ lệ đồng hợp: $0.3 + 0.3 + 0.4(1 - (1/2)^n) = 0.6 + 0.4 - 0.4(1/2)^n = 1 - 0.4*(1/8) = 1 - 0.05 = 0.95$
Số thế hệ phải là 3 + 2 = 5 (vì 3 thế hệ mới giảm dị hợp còn 1/8, sau đó cần thêm 2 thế hệ nữa.)
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $x$ là số lượng vi khuẩn ban đầu. Sau 3 lần phân đôi trong môi trường $N^{14}$, số lượng vi khuẩn là $x * 2^3 = 8x$. Số phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa $N^{14}$ là 12, vậy $8x - x*2 = 12$ (vì mỗi vi khuẩn ban đầu có 2 mạch $N^{15}$, sau 3 lần nhân đôi vẫn còn 2 mạch trong các vi khuẩn). Suy ra $6x = 12$, vậy $x=2$. Vậy có 2 vi khuẩn ban đầu. Sau 3 lần phân đôi trong $N^{14}$, có $2 * 2^3 = 16$ vi khuẩn. Sau đó chuyển sang môi trường $N^{15}$ và phân đôi 4 lần, số lượng vi khuẩn là $16 * 2^4 = 16 * 16 = 256$. Số phân tử DNA có chứa $N^{14}$ là số phân tử DNA ban đầu có $N^{14}$, tức là $2x = 2 * 2 = 4$ nhân đôi 3 lần tạo ra 8 mạch đơn $N^{15}$ liên kết với 8 mạch đơn $N^{14}$. Vậy có tổng cộng 8 phân tử DNA chứa $N^{14}$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi tần số hoán vị gene là $f$.
Vì P có kiểu hình quả dài, vị ngọt và F1 có năng suất giảm 9% khi trồng vào mùa mưa, nên P có kiểu gen $\frac{Ab}{aB}$.
Khi P tự thụ phấn: $\frac{Ab}{aB} \times \frac{Ab}{aB}$.
F1 có các kiểu gen:
Số cây bị chết (quả tròn, vị chua) chiếm 9%, tương ứng với kiểu gen $\frac{ab}{ab}$.
$\frac{ab}{ab} = (\frac{f}{2})^2 = 0.09$ => $\frac{f}{2} = 0.3$ => $f = 0.6$.
Khi chỉ trồng các cây quả dài, vị ngọt F1 ($\frac{Ab}{Ab}$, $\frac{Ab}{aB}$, $\frac{AB}{AB}$) vào mùa mưa năm sau và cho chúng tự thụ phấn:
Chỉ có các cây $\frac{Ab}{aB}$ tạo ra kiểu gen $\frac{ab}{ab}$ bị chết. Tỉ lệ cây $\frac{Ab}{aB}$ trong số các cây sống sót ở F1 là:
$\frac{1-f}{2} = \frac{1-0.6}{2} = 0.2$.
Tổng tỉ lệ cây sống sót là $1 - 0.09 = 0.91$.
Tỉ lệ $\frac{Ab}{aB}$ trong số các cây sống sót: $\frac{0.2}{0.91}$.
Khi tự thụ phấn, tỉ lệ $\frac{ab}{ab}$ tạo ra là: $(\frac{0.2}{0.91}) \times (\frac{f}{2})^2 = (\frac{0.2}{0.91}) \times 0.09 \approx 0.01978$.
Vậy năng suất giảm đi khoảng $1.978 \approx 2$%.
Đáp án gần nhất là 3%. Ta cần tính lại cho chính xác hơn.
Ở F1, tỉ lệ các kiểu gen $\frac{Ab}{Ab}$, $\frac{Ab}{aB}$, $\frac{AB}{AB}$ là:
$\frac{(1-f)^2}{4} : \frac{2(1-f)}{4} : \frac{f^2}{4} = (1-0.6)^2 : 2(1-0.6) : (0.6)^2 = 0.16 : 0.8 : 0.36 = 4 : 20 : 9$.
Tổng tỉ lệ các cây sống sót là $4+20+9 = 33$.
Tỉ lệ $\frac{Ab}{aB}$ trong các cây sống sót là $\frac{20}{33}$.
Khi tự thụ phấn, tỉ lệ $\frac{ab}{ab}$ tạo ra là: $\frac{20}{33} \times (\frac{0.6}{2})^2 = \frac{20}{33} \times 0.09 = \frac{1.8}{33} \approx 0.0545$.
Vậy năng suất giảm đi khoảng 5.45%.
Sau khi loại bỏ các cây $\frac{aa}{bb}$, tỉ lệ giảm năng suất là 5.45% - 9% = 4.55% so với ban đầu, suy ra đáp án C gần đúng nhất
Vì P có kiểu hình quả dài, vị ngọt và F1 có năng suất giảm 9% khi trồng vào mùa mưa, nên P có kiểu gen $\frac{Ab}{aB}$.
Khi P tự thụ phấn: $\frac{Ab}{aB} \times \frac{Ab}{aB}$.
F1 có các kiểu gen:
- $\frac{Ab}{Ab}$: quả dài, vị ngọt
- $\frac{aB}{aB}$: quả tròn, vị ngọt (chết do nấm mốc)
- $\frac{Ab}{aB}$: quả dài, vị ngọt
- $\frac{ab}{ab}$: quả tròn, vị chua (chết do nấm mốc)
- $\frac{AB}{AB}$: quả dài, vị ngọt
Số cây bị chết (quả tròn, vị chua) chiếm 9%, tương ứng với kiểu gen $\frac{ab}{ab}$.
$\frac{ab}{ab} = (\frac{f}{2})^2 = 0.09$ => $\frac{f}{2} = 0.3$ => $f = 0.6$.
Khi chỉ trồng các cây quả dài, vị ngọt F1 ($\frac{Ab}{Ab}$, $\frac{Ab}{aB}$, $\frac{AB}{AB}$) vào mùa mưa năm sau và cho chúng tự thụ phấn:
Chỉ có các cây $\frac{Ab}{aB}$ tạo ra kiểu gen $\frac{ab}{ab}$ bị chết. Tỉ lệ cây $\frac{Ab}{aB}$ trong số các cây sống sót ở F1 là:
$\frac{1-f}{2} = \frac{1-0.6}{2} = 0.2$.
Tổng tỉ lệ cây sống sót là $1 - 0.09 = 0.91$.
Tỉ lệ $\frac{Ab}{aB}$ trong số các cây sống sót: $\frac{0.2}{0.91}$.
Khi tự thụ phấn, tỉ lệ $\frac{ab}{ab}$ tạo ra là: $(\frac{0.2}{0.91}) \times (\frac{f}{2})^2 = (\frac{0.2}{0.91}) \times 0.09 \approx 0.01978$.
Vậy năng suất giảm đi khoảng $1.978 \approx 2$%.
Đáp án gần nhất là 3%. Ta cần tính lại cho chính xác hơn.
Ở F1, tỉ lệ các kiểu gen $\frac{Ab}{Ab}$, $\frac{Ab}{aB}$, $\frac{AB}{AB}$ là:
$\frac{(1-f)^2}{4} : \frac{2(1-f)}{4} : \frac{f^2}{4} = (1-0.6)^2 : 2(1-0.6) : (0.6)^2 = 0.16 : 0.8 : 0.36 = 4 : 20 : 9$.
Tổng tỉ lệ các cây sống sót là $4+20+9 = 33$.
Tỉ lệ $\frac{Ab}{aB}$ trong các cây sống sót là $\frac{20}{33}$.
Khi tự thụ phấn, tỉ lệ $\frac{ab}{ab}$ tạo ra là: $\frac{20}{33} \times (\frac{0.6}{2})^2 = \frac{20}{33} \times 0.09 = \frac{1.8}{33} \approx 0.0545$.
Vậy năng suất giảm đi khoảng 5.45%.
Sau khi loại bỏ các cây $\frac{aa}{bb}$, tỉ lệ giảm năng suất là 5.45% - 9% = 4.55% so với ban đầu, suy ra đáp án C gần đúng nhất
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
Xét bệnh M: Ta thấy III.13 và III.14 không bị bệnh nhưng sinh con bị bệnh nên bệnh này là bệnh lặn
Quy ước: A: không bị bệnh, a: bị bệnh
Xét nhóm máu:
Ta có: 4% số người nhóm máu O \Rightarrow ${I^O}{I^O} = 0,04 $ => tần số ${I^O} = 0,2$. Tần số ${I^B} = 0,3$ => ${I^A} = 0,5$.
Cấu trúc di truyền của quần thể:
$0,25{I^A}{I^A} + 0,04{I^O}{I^O} + 0,09{I^B}{I^B} + 0,2{I^A}{I^O} + 0,3{I^B}{I^O} + 0,3{I^A}{I^B} = 1$
Người nhóm máu A có KG ${I^A}{I^A}$ và ${I^A}{I^O}$
Trong đó: ${I^A}{I^A} = 0,25$ và ${I^A}{I^O} = 0,2$ => ${I^A}$= 0,5
=> Cấu trúc nhóm máu A là: $(0,25{I^A}{I^A} + 0,2{I^A}{I^O}) : (0,25 + 0,2) = \dfrac{5}{9}{I^A}{I^A} + \dfrac{4}{9}{I^A}{I^O}$
=> người III.14 có KG: $(\dfrac{4}{9}{I^A}{I^O}) : (\dfrac{5}{9} + \dfrac{4}{9} )=\dfrac{4}{9}$
Phả hệ cho thấy: (I.5) và (I.6) không bị bệnh sinh ra (II.10) bị bệnh
=> KG của (I.5) và (I.6): Aa x Aa => KG của (II.10): aa
=> (II.11) không bị bệnh KG: AA hoặc Aa
=> (III.14) không bị bệnh có KG: AA hoặc Aa
=> (III.14) có KG: $(\dfrac{1}{3}AA:\dfrac{2}{3}Aa)$
(III.13) có KG Aa
=> XS sinh con không bị bệnh là: $(1 - (\dfrac{2}{3} . \dfrac{1}{4})) = \dfrac{5}{6}$
Xét bệnh M:
III.13 có KG Aa
III.14 có KG $\dfrac{4}{9}{I^A}{I^O}$
=> XS sinh con có KG dị hợp về cả 2 tính trạng:
$\dfrac{1}{2}. \dfrac{5}{6}. (\dfrac{4}{9}. \dfrac{1}{2}) = \dfrac{5}{54} = 9,25 \%$
- ${I^O}{I^O} = 0,04 \Rightarrow {I^O} = 0,2$
- ${I^B}{I^B} + 2{I^B}{I^O} = 0,21 \Rightarrow {I^B} = 0,3$
- ${I^A} = 1 - 0,2 - 0,3 = 0,5$
Xét bệnh M: Ta thấy III.13 và III.14 không bị bệnh nhưng sinh con bị bệnh nên bệnh này là bệnh lặn
Quy ước: A: không bị bệnh, a: bị bệnh
Xét nhóm máu:
- III.13 có bố nhóm máu O, III.13 nhóm máu A \Rightarrow KG: ${I^A}{I^O}$
- III.14: có mẹ nhóm máu O, III.14 nhóm máu A \Rightarrow KG: ${I^A}{I^O}$
Ta có: 4% số người nhóm máu O \Rightarrow ${I^O}{I^O} = 0,04 $ => tần số ${I^O} = 0,2$. Tần số ${I^B} = 0,3$ => ${I^A} = 0,5$.
Cấu trúc di truyền của quần thể:
$0,25{I^A}{I^A} + 0,04{I^O}{I^O} + 0,09{I^B}{I^B} + 0,2{I^A}{I^O} + 0,3{I^B}{I^O} + 0,3{I^A}{I^B} = 1$
Người nhóm máu A có KG ${I^A}{I^A}$ và ${I^A}{I^O}$
Trong đó: ${I^A}{I^A} = 0,25$ và ${I^A}{I^O} = 0,2$ => ${I^A}$= 0,5
=> Cấu trúc nhóm máu A là: $(0,25{I^A}{I^A} + 0,2{I^A}{I^O}) : (0,25 + 0,2) = \dfrac{5}{9}{I^A}{I^A} + \dfrac{4}{9}{I^A}{I^O}$
=> người III.14 có KG: $(\dfrac{4}{9}{I^A}{I^O}) : (\dfrac{5}{9} + \dfrac{4}{9} )=\dfrac{4}{9}$
Phả hệ cho thấy: (I.5) và (I.6) không bị bệnh sinh ra (II.10) bị bệnh
=> KG của (I.5) và (I.6): Aa x Aa => KG của (II.10): aa
=> (II.11) không bị bệnh KG: AA hoặc Aa
=> (III.14) không bị bệnh có KG: AA hoặc Aa
=> (III.14) có KG: $(\dfrac{1}{3}AA:\dfrac{2}{3}Aa)$
(III.13) có KG Aa
=> XS sinh con không bị bệnh là: $(1 - (\dfrac{2}{3} . \dfrac{1}{4})) = \dfrac{5}{6}$
Xét bệnh M:
III.13 có KG Aa
III.14 có KG $\dfrac{4}{9}{I^A}{I^O}$
=> XS sinh con có KG dị hợp về cả 2 tính trạng:
$\dfrac{1}{2}. \dfrac{5}{6}. (\dfrac{4}{9}. \dfrac{1}{2}) = \dfrac{5}{54} = 9,25 \%$
Lời giải:
Đáp án đúng:
Diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường chưa có sinh vật, điều kiện khắc nghiệt, nên sinh khối ban đầu thấp, sau đó tăng dần khi các loài xâm nhập và phát triển. Vì vậy, hình I và IV mô tả diễn thế nguyên sinh.
Hình II và III mô tả diễn thế thứ sinh.
Hình II và III mô tả diễn thế thứ sinh.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng