Câu hỏi:
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho hàm số .
a) Đạo hàm của hàm số đã cho là .
b) Hàm số có
điểm cực trị thuộc đoạn
.
c) Hàm số đồng biến trên khoảng
.
d) Giá trị lớn nhất của trên đoạn
là
.
Trả lời:
Đáp án đúng:
- a) Sai. Đồ thị hàm số bậc ba có dạng $y = ax^3 + bx^2 + cx + d$, đạo hàm là một parabol.
- b) Sai. Điểm cực trị là điểm mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định và đạo hàm đổi dấu. Nhìn vào đồ thị, hàm số có 2 điểm cực trị, nhưng chúng không thuộc $[-1;4]$.
- c) Đúng. Hàm số đồng biến khi đạo hàm dương, tức là đồ thị đi lên. Trên khoảng $(1;3)$, đồ thị hàm số đi lên.
- d) Sai. Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn [0;3] là $f(3)$ chứ không phải $f(0)$.
Vậy đáp án đúng là c.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 22
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này không có các lựa chọn đáp án cụ thể, mà yêu cầu tính toán các giá trị $S$, $v$, quãng đường trong 5.5s và khoảng cách $d$.
Để giải quyết bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính quãng đường đi được và vận tốc khi bắt đầu tăng tốc.
2. Tính quãng đường đi được và vận tốc trong giai đoạn tăng tốc.
3. Tính quãng đường đi được và vận tốc trong giai đoạn duy trì tốc độ cao nhất.
4. Tính quãng đường đi được trong giai đoạn phanh (nếu có).
5. Tính toán các giá trị $S$, $v$, quãng đường trong 5.5s và khoảng cách $d$ theo yêu cầu của các phần a, b, c, d.
Do không có các lựa chọn đáp án, tôi không thể chọn một đáp án cụ thể. Hãy cung cấp các lựa chọn để tôi có thể đưa ra câu trả lời chính xác.
Để giải quyết bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính quãng đường đi được và vận tốc khi bắt đầu tăng tốc.
2. Tính quãng đường đi được và vận tốc trong giai đoạn tăng tốc.
3. Tính quãng đường đi được và vận tốc trong giai đoạn duy trì tốc độ cao nhất.
4. Tính quãng đường đi được trong giai đoạn phanh (nếu có).
5. Tính toán các giá trị $S$, $v$, quãng đường trong 5.5s và khoảng cách $d$ theo yêu cầu của các phần a, b, c, d.
Do không có các lựa chọn đáp án, tôi không thể chọn một đáp án cụ thể. Hãy cung cấp các lựa chọn để tôi có thể đưa ra câu trả lời chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
- $P(A) = 0.8$ (tỉ lệ người thực sự xem)
- $P(B) = 0.75$ (tỉ lệ người trả lời sẽ xem)
- $P(A \cap B) = 0.8 * 0.75 $ (tỉ lệ người thực sự xem và trả lời sẽ xem)
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $R$ là bán kính Trái Đất, $h$ là độ cao tối đa của vật thể có thể theo dõi.
Khi đó $R = 6400$ km và $h = 4600$ km.
Ta có:
Khi đó, $BC = OC - OB = 11000 - 9051 = 1949$ km.
Nếu hai vệ tinh ở hai đầu mút của đường kính, thì khoảng cách xa nhất giữa chúng là: $2 * (R + h) = 2 * 11000 = 22000$ km. Khi đó, khoảng cách hai vệ tinh là : $\sqrt{22000^2 - 1949^2} = \sqrt{484000000 - 3798401} \approx 21914 $ km. Cách Trái Đất: $21914 - 2 * R = 21914 - 12800 = 9114$. Vậy 2 vệ tinh không ở vị trí C.
Khi đó $R = 6400$ km và $h = 4600$ km.
Ta có:
- $OB = \sqrt{R^2 + R^2} = R\sqrt{2} = 6400\sqrt{2} \approx 9051$ km.
- $OC = R + h = 6400 + 4600 = 11000$ km.
Khi đó, $BC = OC - OB = 11000 - 9051 = 1949$ km.
Nếu hai vệ tinh ở hai đầu mút của đường kính, thì khoảng cách xa nhất giữa chúng là: $2 * (R + h) = 2 * 11000 = 22000$ km. Khi đó, khoảng cách hai vệ tinh là : $\sqrt{22000^2 - 1949^2} = \sqrt{484000000 - 3798401} \approx 21914 $ km. Cách Trái Đất: $21914 - 2 * R = 21914 - 12800 = 9114$. Vậy 2 vệ tinh không ở vị trí C.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $M$ là trung điểm $BC$. Vì tam giác $ABC$ đều, nên $AM \perp BC$. Vì lăng trụ là lăng trụ đứng nên $AA' \perp (ABC)$.
Do đó $AA' \perp AM$. Suy ra $AM$ là đoạn vuông góc chung của $AA'$ và $BC$.
Độ dài đoạn vuông góc chung này là khoảng cách giữa hai đường thẳng $AA'$ và $BC$.
Ta có $AM = \frac{a\sqrt{3}}{2} \approx 0.866a$. Làm tròn đến hàng phần trăm ta được $0.87a$.
Do đó $AA' \perp AM$. Suy ra $AM$ là đoạn vuông góc chung của $AA'$ và $BC$.
Độ dài đoạn vuông góc chung này là khoảng cách giữa hai đường thẳng $AA'$ và $BC$.
Ta có $AM = \frac{a\sqrt{3}}{2} \approx 0.866a$. Làm tròn đến hàng phần trăm ta được $0.87a$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $r$ là bán kính đáy cốc, $h$ là chiều cao của cốc.
Thể tích của cốc là: $V = \pi r^2 h = \pi (\frac{5\sqrt{2}}{2})^2 (8\sqrt{3}) = \pi \frac{25 \cdot 2}{4} 8\sqrt{3} = 100\pi \sqrt{3}$ (cm$^3$)
Thể tích nước trong cốc là: $V_n = \frac{1}{4}V = 25\pi \sqrt{3}$ (cm$^3$)
Thể tích phần còn trống của cốc là: $V_t = V - V_n = 100\pi \sqrt{3} - 25\pi \sqrt{3} = 75\pi \sqrt{3}$ (cm$^3$)
Để con quạ uống được nước, mực nước phải dâng lên ít nhất đến độ cao $8\sqrt{3} - 2\sqrt{3} = 6\sqrt{3}$ cm.
Thể tích cần thiết để mực nước đạt đến độ cao đó là $V_{can} = \pi r^2 (6\sqrt{3}) - V_n = \pi (\frac{5\sqrt{2}}{2})^2 (6\sqrt{3}) - 25\pi \sqrt{3} = \pi \frac{25 \cdot 2}{4} 6\sqrt{3} - 25\pi \sqrt{3} = 75\pi \sqrt{3} - 25\pi \sqrt{3} = \frac{75}{2}\pi \sqrt{3} - 25\pi\sqrt{3} = \frac{25}{2}\pi \sqrt{3} $ $\pi \sqrt{3}(37.5 - 25) = 12.5\pi \sqrt{3}$ (cm$^3$)
Thể tích một viên sỏi là: $V_s = \frac{4}{3} \pi R^3 = \frac{4}{3} \pi (\sqrt{3})^3 = \frac{4}{3} \pi (3\sqrt{3}) = 4\pi \sqrt{3}$ (cm$^3$)
Số viên sỏi cần thả vào là: $n = \frac{12.5\pi \sqrt{3}}{4\pi \sqrt{3}} = \frac{12.5}{4} = 3.125$. Vì số viên sỏi phải là số nguyên nên cần ít nhất 4 viên sỏi.
Nhưng mà mực nước cách miệng cốc không quá $2\sqrt{3}$. Do đó thể tích cần thiết là $V_{can} = \pi (\frac{5\sqrt{2}}{2})^2 (6\sqrt{3}) - 25\pi \sqrt{3} = \frac{75}{2} \pi \sqrt{3} - 25 \pi \sqrt{3} = \frac{25}{2} \pi \sqrt{3} \approx 68.00 \text{cm}^3$
Số viên sỏi cần là $\frac{68}{4\pi \sqrt{3}} \approx \frac{68}{21.76} \approx 3.125$. Vậy cần 4 viên.
Chiều cao của mực nước sau khi bỏ $x$ viên sỏi là $h_x = \frac{V_n + xV_s}{\pi r^2} = \frac{25\pi \sqrt{3} + x4\pi \sqrt{3}}{\pi (\frac{5\sqrt{2}}{2})^2} = \frac{25\sqrt{3} + 4x\sqrt{3}}{\frac{50}{4}} = \frac{4(25\sqrt{3} + 4x\sqrt{3})}{50} = \frac{2(25\sqrt{3} + 4x\sqrt{3})}{25} = 2\sqrt{3} + \frac{8x\sqrt{3}}{25}$
Để mực nước cách miệng cốc không quá $2\sqrt{3}$ thì $8\sqrt{3} - h_x \le 2\sqrt{3}$ hay $h_x \ge 6\sqrt{3}$
$2\sqrt{3} + \frac{8x\sqrt{3}}{25} \ge 6\sqrt{3}$ suy ra $\frac{8x\sqrt{3}}{25} \ge 4\sqrt{3}$ suy ra $8x \ge 100$ suy ra $x \ge 12.5$. Vậy cần ít nhất 13 viên.
Thể tích của cốc là: $V = \pi r^2 h = \pi (\frac{5\sqrt{2}}{2})^2 (8\sqrt{3}) = \pi \frac{25 \cdot 2}{4} 8\sqrt{3} = 100\pi \sqrt{3}$ (cm$^3$)
Thể tích nước trong cốc là: $V_n = \frac{1}{4}V = 25\pi \sqrt{3}$ (cm$^3$)
Thể tích phần còn trống của cốc là: $V_t = V - V_n = 100\pi \sqrt{3} - 25\pi \sqrt{3} = 75\pi \sqrt{3}$ (cm$^3$)
Để con quạ uống được nước, mực nước phải dâng lên ít nhất đến độ cao $8\sqrt{3} - 2\sqrt{3} = 6\sqrt{3}$ cm.
Thể tích cần thiết để mực nước đạt đến độ cao đó là $V_{can} = \pi r^2 (6\sqrt{3}) - V_n = \pi (\frac{5\sqrt{2}}{2})^2 (6\sqrt{3}) - 25\pi \sqrt{3} = \pi \frac{25 \cdot 2}{4} 6\sqrt{3} - 25\pi \sqrt{3} = 75\pi \sqrt{3} - 25\pi \sqrt{3} = \frac{75}{2}\pi \sqrt{3} - 25\pi\sqrt{3} = \frac{25}{2}\pi \sqrt{3} $ $\pi \sqrt{3}(37.5 - 25) = 12.5\pi \sqrt{3}$ (cm$^3$)
Thể tích một viên sỏi là: $V_s = \frac{4}{3} \pi R^3 = \frac{4}{3} \pi (\sqrt{3})^3 = \frac{4}{3} \pi (3\sqrt{3}) = 4\pi \sqrt{3}$ (cm$^3$)
Số viên sỏi cần thả vào là: $n = \frac{12.5\pi \sqrt{3}}{4\pi \sqrt{3}} = \frac{12.5}{4} = 3.125$. Vì số viên sỏi phải là số nguyên nên cần ít nhất 4 viên sỏi.
Nhưng mà mực nước cách miệng cốc không quá $2\sqrt{3}$. Do đó thể tích cần thiết là $V_{can} = \pi (\frac{5\sqrt{2}}{2})^2 (6\sqrt{3}) - 25\pi \sqrt{3} = \frac{75}{2} \pi \sqrt{3} - 25 \pi \sqrt{3} = \frac{25}{2} \pi \sqrt{3} \approx 68.00 \text{cm}^3$
Số viên sỏi cần là $\frac{68}{4\pi \sqrt{3}} \approx \frac{68}{21.76} \approx 3.125$. Vậy cần 4 viên.
Chiều cao của mực nước sau khi bỏ $x$ viên sỏi là $h_x = \frac{V_n + xV_s}{\pi r^2} = \frac{25\pi \sqrt{3} + x4\pi \sqrt{3}}{\pi (\frac{5\sqrt{2}}{2})^2} = \frac{25\sqrt{3} + 4x\sqrt{3}}{\frac{50}{4}} = \frac{4(25\sqrt{3} + 4x\sqrt{3})}{50} = \frac{2(25\sqrt{3} + 4x\sqrt{3})}{25} = 2\sqrt{3} + \frac{8x\sqrt{3}}{25}$
Để mực nước cách miệng cốc không quá $2\sqrt{3}$ thì $8\sqrt{3} - h_x \le 2\sqrt{3}$ hay $h_x \ge 6\sqrt{3}$
$2\sqrt{3} + \frac{8x\sqrt{3}}{25} \ge 6\sqrt{3}$ suy ra $\frac{8x\sqrt{3}}{25} \ge 4\sqrt{3}$ suy ra $8x \ge 100$ suy ra $x \ge 12.5$. Vậy cần ít nhất 13 viên.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng