Câu hỏi:
Read the following passage about humanoid robots and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Gary Hall Jr,_______(18), was an excellent swimmer from a young age. People were amazed at his incredible speed, and he competed at a very high level. However, life didn't make things easy for him and he had to overcome major challenges to achieve his success.
By the age of 22, Gary had already competed at the 1996 Summer Olympics in Atlanta, Georgia, USA,_______ (19). Gary was so happy and excited about his career. Then, when he was 24 years old, his doctor told him that he had a health condition called type 1 diabetes, and that he might not be able to continue swimming. Gary was devastated, but after a short break, he decided he wouldn't give up and continued to train with all his strength. ______(20)
A year later, at the 2000 Olympics in Sydney, Australia, Gary gave an amazing performance and won four more medals: two golds, a silver and a bronze. He continued his career and competed at the 2004 Olympics in Athens, Greece, where he won another gold and a bronze medal.
According to Gary, being too young in 1996 and having a health condition in 2000, _______(21). In 2004, people doubted him because they thought he was too old. However, he proved that they were wrong.
_______(22) . I admire him because he didn't give up, even when he was exhausted struggling to train and compete. With his determination, he achieved great success. From his story, we can all learn an important life lesson: "To be successful, you must try your best and believe in what you can do”.
Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là A
Giải thích:
A. where he won four medals - two silvers and two golds - and set an Olympic record
B. missing two silvers and two golds and breaking an Olympic record : bị lỡ mất huy chương và phá vỡ kỷ lục: câu văn không có tính logic
C. setting an Olympic record but winning 4 medals: sai liên từ but=> and (lập kỷ lục và giành được 4 huy chương)
D. on which his four medals were taken and his Olympic record was set: on which là sai: in which mới đúng
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Bộ đề thi giúp học sinh lớp 12 làm quen với cấu trúc và nội dung đề thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2025. Đề thi được xây dựng theo định hướng của Bộ GD ĐT, bao gồm các phần Ngữ âm, Từ vựng - Ngữ pháp, Chức năng giao tiếp, Kỹ năng đọc hiểu, Kỹ năng viết và Phát âm - Trọng âm. Hệ thống câu hỏi đa dạng, bám sát chương trình học, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài và nâng cao tư duy ngôn ngữ. Đáp án chi tiết đi kèm hỗ trợ học sinh tự ôn tập, đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi quan trọng.
Câu hỏi liên quan
Đáp án đúng là D
Giải thích:
A. The fight against his Diabetes Type 1 was tireless but all to no avail from then on: (cuộc chiến chống lại bệnh tiểu đường diễn ra không ngừng nghỉ mà vô ích) : sai vì câu phía dưới đề cập tới 2 chiến thắng trong các thế vận hội Olympics liên tục: “at the 2000 Olympics in Sydney, Australia, Gary won four more medals, at the 2004 Olympics in Athens, Greece, he won another gold and a bronze medal.” (Thế vận hội 2000 ở Sydney: Gary giành thêm bốn huy chương, thế vận hội 2004 ở Athens, Hy Lạp: anh giành thêm một huy chương vàng và một huy chương đồng.)
B. He tried his best but nothing can compensate for the effort he had put in (Anh đã cố gắng hết sức nhưng nỗ lực của anh đã không được đền đáp)=> sai (đoạn phía dưới đề cập tới những chiến thắng giòn giã: “ at the 2000 Olympics in Sydney, Australia, Gary won four more medals, at the 2004 Olympics in Athens, Greece, he won another gold and a bronze medal.” (Thế vận hội 2000 ở Sydney: Gary giành thêm bốn huy chương, thế vận hội 2004 ở Athens, Hy Lạp: anh giành thêm một huy chương vàng và một huy chương đồng.)
C. Often feeling frustrated because the training was tough, he couldn’t achieve any medals in the next two successive Olympics events (Thường cảm thấy nản chí do khóa huấn luyện vất vả, anh ấy không thể đạt được huy chương nào trong 2 thế vận hội tiếp theo)=> sai: “at the 2000 Olympics in Sydney, Australia, Gary won four more medals, at the 2004 Olympics in Athens, Greece, he won another gold and a bronze medal” (Thế vận hội 2000 ở Sydney: Gary giành thêm bốn huy chương, thế vận hội 2004 ở Athens, Hy Lạp: anh giành thêm một huy chương vàng và một huy chương đồng.)
D. It was difficult and he often felt frustrated, but he made great progress. ( việc huấn luyện thật khó khan, và anh ấy thường bị nản, nhưng anh ấy đã rất tiến bộ): “one year later, at the 2000 Olympics in Sydney, Australia, Gary won four more medals, at the 2004 Olympics in Athens, Greece, he won another gold and a bronze medal.” (Chỉ 1 năm sau, tại thế vận hội 2000 ở Sydney: Gary giành thêm bốn huy chương, thế vận hội 2004 ở Athens, Hy Lạp: anh giành thêm một huy chương vàng và một huy chương đồng.)
Đáp án đúng là B
Giải thích:
Chỗ cần điền cần 1 mệnh đề S + V sao cho S là chủ ngữ của cả cụm vị ngữ “being too young in 1996 and having a health condition in 2000”
Đáp án đúng là B
Tạm dịch :
A. Nếu không có một người đặc biệt, Gary Hall Jr. đã không thể vượt qua những trở ngại để đến với vinh quang
B. Gary Hall Jr. là một người đặc biệt khi xét đến tất cả những trở ngại mà anh đã vượt qua trên con đường đến với vinh quang
C. Gary Hall Jr. đã vượt qua rất nhiều trở ngại đến nỗi anh đã kiệt sức và bỏ cuộc.
D. Là một người đặc biệt, Gary Hall Jr. đã từ chối nỗ lực tập luyện và thi đấu.
Giải thích:
A. Had it not been for a special person, Gary Hall Jr. wouldn’t have overcome the obstacles to glory
B. Gary Hall Jr. is a special person in regard to all of the obstacles he overcame on his path to glory
C. Gary Hall Jr. overcame lots of obstacles so that he was exhausted and gave up.
D. Being a special person, Gary Hall Jr. refused to exert himself to train and compete.
Câu 22 phải bổ sung ý cho câu trước nó “However, he proved that they were wrong.”
(Tuy nhiên, anh ấy (Gary Hall Jr) đã chứng minh là họ (people) sai (khi nghi ngờ khả năng của anh ấy))
Không chọn A vì ý không logic với mạch văn
Không chọn C và D vì ý trái lại với câu trước nó
B là đáp án đúng.
Gary Hall Jr.đã chứng minh cho những người nghi ngờ thấy là họ đã sai khi ânh ấy đã vượt qua rất nhiều trở ngại trên con đường đến với vinh quang.
Đáp án đúng là B
Tạm dịch :
Câu nào sau đây KHÔNG được đề cập là lý do cho sự phổ biến của Hallyu?
A. Sự ảnh hưởng của các nhóm thần tượng Hàn Quốc trên toàn thế giới
B. Sự gia tăng đầu tư nước ngoài vào Hàn Quốc
C. Sự hỗ trợ từ chính phủ Hàn Quốc
D. Các chiến lược văn hóa được triển khai ở Hàn Quốc
Giải thích:
Đáp án đúng là B vì đầu tư nước ngoài không được nhắc đến như một lý do góp phần vào sự nổi tiếng của Hallyu.
A. The influence of South Korean idol groups worldwide
( Đáp án này không đúng vì bài đọc có đề cập rằng các nhóm thần tượng Hàn Quốc như BLACKPINK và BTS có ảnh hưởng lớn trên toàn cầu, đóng góp vào sự phổ biến của Hallyu.)
C. The support from the South Korean government
( Đáp án này không đúng vì trong bài đọc có nói rằng sự hỗ trợ không ngừng của chính phủ Hàn Quốc là một yếu tố quan trọng trong sự phát triển của Hallyu.)
D. The cultural strategies implemented in South Korea
( Đáp án này không đúng vì bài viết đề cập rằng các chiến lược văn hóa của Hàn Quốc là một trong những lý do chính khiến Hallyu phát triển mạnh mẽ )
Đáp án đúng là A
Tạm dịch :
Từ "unwavering" trong đoạn 1 có nghĩa TRÁI NGƯỢC với:
A. Không nhất quán B. Mạnh mẽ C. Kiên trì D. Bền bỉ
Giải thích:
Đáp án đúng là A (Inconsistent) vì "inconsistent" có nghĩa là không nhất quán, trái ngược hoàn toàn với "unwavering."- (kiên định)
B. Strong
Đáp án này không đúng vì "strong" có nghĩa là mạnh mẽ, bền bỉ, gần nghĩa với "unwavering" (kiên định), chứ không trái nghĩa với nó.
C. Persistent
Đáp án này không đúng vì "persistent" cũng mang nghĩa là kiên trì, phù hợp với ý nghĩa của "unwavering," không phải là từ trái nghĩa.
D. Durable
Đáp án này không đúng vì "durable" (bền bỉ) cũng gần nghĩa với "unwavering" và không phải là từ trái nghĩa.

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.