JavaScript is required

Câu hỏi:

Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt; 2 cặp gene này nằm trên NST thường; allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt trắng, cặp gene này nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Phép lai P: Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ × Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ, thu được F1 có 17,5% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi không thuần chủng chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

Trả lời:

Đáp án đúng:


Quy ước gen:
  • A: thân xám, a: thân đen
  • B: cánh dài, b: cánh cụt
  • D: mắt đỏ, d: mắt trắng
F1 có ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (XdXd) → P dị hợp về tất cả các cặp gen: AaBbXDXd × AaBbXDY F1 có tỉ lệ 17,5% thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-XdXd) → A-B- = 0,175 : 0,25 = 0,7 = 7/10 → aabb = 1 - 0,7 = 0,3 = 3/10 Vì 2 cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên 1 cặp NST thường và P dị hợp 2 cặp gen → đây là liên kết gen. Gọi x là tỉ lệ giao tử ab → x2 = 0,3 → x = √0,3 → Giao tử AB = 0,5 – √0,3 Xét ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 (A-B-XDXd) có các kiểu gen:
  • (AA:Aa)(BB:Bb)XDXd
Ta có: A-B- = AABB + AABb + AaBB + AaBb = 0,7 Ruồi thuần chủng AABB = (0,5 – √0,3)2 = 0,27 - √0,3 → Ruồi không thuần chủng = 0,7 – (0,25 - √0,3) = 0,43 + √0,3 Vậy tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ không thuần chủng là: $\dfrac{0,43+\sqrt{0,3}}{0,7}$ ≈ 0,666 = 2/3

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan