Câu hỏi:
Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền. Xét tính trạng nhóm máu có 49% số người nhóm máu O và IB = 2 IA. Nếu 2 người có nhóm máu A trong quần thể này kết hôn, xác suất để họ sinh ra người con có nhóm máu O là bao nhiêu?
Đáp án đúng:
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Suy ra, ruồi cái không có kiểu hình $aabedd$.
Vì $F_1$ có 24 loại kiểu gen, suy ra phép lai P là: $AaBbX^DX^d \times AaBbX^DY$ hoặc $AaBbX^DX^D \times AaBbX^dY$
Xét trường hợp 1: $AaBbX^DX^d \times AaBbX^DY$
Ta có: $\frac{1}{80} = \frac{1}{4} \times \frac{1}{5}$. Suy ra, cặp NST giới tính cho $\frac{1}{5}X^dX^d \times X^dY $, điều này vô lý, vì $X^dX^d$ không xuất hiện ở ruồi cái.
Vậy, phép lai P là: $AaBbX^DX^D \times AaBbX^dY$
Ta có: $\frac{1}{80} = \frac{1}{16} \times \frac{1}{5}$. Suy ra, $AaBb \times AaBb \rightarrow \frac{1}{16}aabb$ và $X^DX^D \times X^dY \rightarrow \frac{1}{5}X^dY $
Số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở $F_1$ là: $(\frac{3}{4})^2 \times \frac{1}{2} = \frac{9}{32}$
Số ruồi cái có 5 alen trội = $(AaBbX^DX^D) = (AAbb + aaBB + AABb + AABb + AABB) + (AaBb) = (4\times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} + \frac{1}{16})\times \frac{1}{2} = \frac{5}{16} \times \frac{1}{2} = \frac{5}{32}$
Tỉ lệ ruồi cái có 5 alen trội trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở $F_1$ là: $\frac{5/32}{9/32} = \frac{5}{9} = \frac{45}{81}$ (không có đáp án đúng)
Xem xét lại đề bài. $F_1$ gồm 24 loại kiểu gen => Có hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn hoặc di truyền liên kết với giới tính.
Nếu $Aa,Bb$ liên kết hoàn toàn thì số kiểu gen tối đa là 3 x 3 x 2 = 18 (Loại)
=> Vậy các gen phân ly độc lập.
1.25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. => 3 tính trạng nằm trên 3 cặp NST thường và giới tính.
- P: AaBbDd x AaBbDd => F1: (3/4)2 x (1/2) = 9/32 (Ruồi cái có KH trội về 3 tính trạng)
Số ruồi cái có 5 alen trội:
TH1: 2 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội: 4C2 x (1/4)2 x (1/4) = 6/64
TH2: 1 cặp gen dị hợp, 2 cặp đồng hợp trội: 4C1 x (1/2) x (1/4)2 = 4/32
(6/64 + 4/32)/(9/32) = (6/64 + 8/64) / (18/64) = 14/18 = 7/9.
Kiểu gen có 5 alen trội : AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AABBDd, AaBbDD.
=> TL KH A-B-D- ở F1 = 9/16 x 1/2 = 9/32 (ở ruồi cái) => Số ruồi cái có KH trội về 3 tính trạng ở F1 = 9/32.
AABbdd = AAbbDd = aaBBDd = 1/16 x 1/4 = 1/64.
AABBDd = 1/4 x 1/4 x 1/2 = 1/32
AaBbDD = 1/2 x 1/2 x 1/4 = 1/16.
=> (3 x 1/64 + 1/32 + 1/16) / (9/32) = (3/64 + 2/64 + 4/64)/ (18/64) = 9/18 = 1/2 = 49/108.
Trong trường hợp này, ta có:
$\frac{45}{369} \times 100\% = 12.22\%$
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho biết các codon mã hoá các amino acid trong bảng sau đây:
|
Amino acid |
Leu |
Trp |
His |
Arg |
|
Codon |
5’CUU3’; 5’CUC3’; 5’CUA3’; 5’CUG3’ |
5’UGG3’ |
5’CAU3’; 5’CAC3’ |
5’CGU3’; 5’CGC3’; 5’CGA3’; 5’CGG3’ |
Triplet mã hoá là các bộ ba ứng với các codon mã hoá amino acid và triplet kết thúc ứng với codon kết thúc trên mRNA. Giả sử một đoạn gene ở vi khuẩn tổng hợp đoạn mRNA có triplet mở đầu và trình tự các nucleotide như sau:
|
Mạch làm khuôn tổng hợp mRNA |
3’TACGAAACCGCCGTAGCAATT5’ |
|
mRNA |
5’AUGCUUUGGCGGCAUCGUUAA3’ |
Biết rằng, mỗi đột biến điểm dạng thay thế một cặp nucleotide trên đoạn gene này tạo ra một allele mới
Có tối đa ba triplet mã hóa khi xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotide bất kì tại vị trí thứ ba không làm thay đổi loại amino acid trong chuỗi polypeptide
Có một triplet mã hóa khi xảy ra đột biến tại vị trí thứ ba luôn làm thay đổi loại amino acid trong chuỗi polypeptide
Có hai triplet mã hóa khi xảy ra đột biến tại vị trí thứ ba làm xuất hiện codon kết thúc sớm
Có một triplet mã hóa khi xảy ra đột biến tại vị trí thứ ba dẫn đến không làm xuất hiện codon mở đầu trên mRNA được tạo ra từ gene này
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gene có 2 allele quy định, allele trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1
Nếu F1 có 7 loại kiểu gene thì F1 có thể có tối đa 5 loại kiểu gene quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng
Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1 thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gene giống nhau
Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 lớn hơn 50%
Nếu F1 có 4 loại kiểu gene và tỉ lệ kiểu gene giống tỉ lệ kiểu hình thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gene giống nhau

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.