Câu hỏi:
Nhận xét nào sau đây là đúng nhất?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
- A. Tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền pha dao động, không phải tốc độ của các phần tử môi trường.
- B. Bước sóng $\lambda$ là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ.
- C. Trong một môi trường đồng nhất, tốc độ truyền sóng là hằng số.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có $\Delta t = \frac{2T}{3}$.
Để tốc độ trung bình lớn nhất, vật phải đi quãng đường lớn nhất trong khoảng thời gian $\Delta t$.
$\Rightarrow$ Quãng đường lớn nhất vật đi được là $2A\sin{\frac{\omega \Delta t}{2}} = 2A\sin{\frac{2\pi}{T} \frac{T}{3}} = 2A\sin{\frac{\pi}{3}} = 2A \frac{\sqrt{3}}{2} = A\sqrt{3} = 10\sqrt{3} cm$.
Tốc độ trung bình lớn nhất là $v_{tbmax} = \frac{S_{max}}{\Delta t} = \frac{10\sqrt{3}}{\frac{2}{3}} = 15\sqrt{3} cm/s$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) **Đúng.** Tần số của dao động cưỡng bức luôn bằng tần số của lực cưỡng bức.
b) **Sai.** Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm biên độ của lực cưỡng bức, tần số của lực cưỡng bức và lực cản của môi trường.
c) **Sai.** Lực cản của môi trường ảnh hưởng đến biên độ của dao động cưỡng bức.
d) **Sai.** Dao động cưỡng bức phụ thuộc vào các tác nhân bên ngoài (lực cưỡng bức).
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
- $f = \frac{\omega}{2\pi} = \frac{40\pi}{2\pi} = 20 Hz$
- M là điểm đứng yên nên M là cực tiểu giao thoa.
- Giữa M và đường trung trực có 2 cực đại khác, nên M thuộc cực tiểu thứ 3.
- $d_2 - d_1 = (k + 0.5)\lambda$ với $k = 2$
- $20 - 14 = (2 + 0.5)\lambda = 2.5\lambda$
- $\lambda = \frac{6}{2.5} = 2.4 cm$
- $v = \lambda f = 2.4 * 20 = 48 cm/s$
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đổi: $m = 100g = 0,1 kg$
Ta có: $W_đ(t_1) = 0,096 J$; $W_đ(t_2) = 0,064 J$; $W_t(t_2) = 0,064 J$
Tại thời điểm $t_2$: $W = W_đ(t_2) + W_t(t_2) = 0,064 + 0,064 = 0,128 J$
$W = \frac{1}{2}m\omega^2A^2$ (1)
Trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$, động năng tăng từ 0,096 J đến giá trị cực đại rồi giảm về 0,064 J nên $t_2 - t_1 < T/2$
$W_đ(t_1) + W_t(t_1) = W$ => $W_t(t_1) = W - W_đ(t_1) = 0,128 - 0,096 = 0,032 J$
Ta có: $\frac{W_t(t_2)}{W_t(t_1)} = \frac{\frac{1}{2}kA^2cos^2(\omega t_2)}{\frac{1}{2}kA^2cos^2(\omega t_1)} = \frac{cos^2(\omega t_2)}{cos^2(\omega t_1)}$
$\frac{0,064}{0,032} = \frac{cos^2(\omega t_2)}{cos^2(\omega t_1)} => cos^2(\omega t_2) = 2cos^2(\omega t_1)$
$\omega t_1 = 0 \Rightarrow cos^2(\omega t_1) = 1$
$cos^2(\omega t_2) = 2 => cos(\omega t_2) = \sqrt{2}$ (vô lý)
Suy ra, trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$ động năng tăng từ 0,096 J đến giá trị cực đại rồi giảm về 0,064 J nên $T/2 < t_2 - t_1 < T$
$\Rightarrow W_đ(t_1) = W_t(t_2) = 0,064 J \Rightarrow W_t(t_1) = W - W_đ(t_1) = 0,128 - 0,064 = 0,064 J$
$\Rightarrow \frac{W_t(t_2)}{W_t(t_1)} = \frac{\frac{1}{2}kA^2cos^2(\omega t_2)}{\frac{1}{2}kA^2cos^2(\omega t_1)} = \frac{cos^2(\omega t_2)}{cos^2(\omega t_1)}$
$\frac{0,064}{0,064} = \frac{cos^2(\omega t_2)}{cos^2(\omega t_1)} = 1\Rightarrow cos^2(\omega t_2) = cos^2(\omega t_1)$
$\Rightarrow \omega t_1 = 0 \Rightarrow cos(\omega t_1) = 1 \Rightarrow cos(\omega t_2) = 1 \Rightarrow \omega t_2 = k\pi$
$\omega \frac{\pi}{48} = k\pi \Rightarrow \omega = 48k$
$W_đ(t_1) = \frac{1}{2}m\omega^2(A^2 - x_1^2) = 0,096 \Rightarrow A^2 - x_1^2 = \frac{2*0,096}{0,1*(48k)^2} = \frac{0,192}{230,4k^2} = \frac{1}{1200k^2}$
$W_t(t_1) = \frac{1}{2}m\omega^2x_1^2 = 0,064 \Rightarrow x_1^2 = \frac{2*0,064}{0,1*(48k)^2} = \frac{0,128}{230,4k^2} = \frac{1}{1800k^2}$
$A^2 = \frac{1}{1200k^2} + \frac{1}{1800k^2} = \frac{5}{3600k^2} = \frac{1}{720k^2}$
Từ (1) ta có: $W = \frac{1}{2}m\omega^2A^2 \Rightarrow 0,128 = \frac{1}{2}*0,1*(48k)^2*\frac{1}{720k^2} = \frac{0,1*2304k^2}{2*720k^2} = \frac{230,4}{1440} = 0,16$
Đề sai, sửa $t_2 = \frac{\pi}{24}s$
$\omega \frac{\pi}{24} = k\pi \Rightarrow \omega = 24k \Rightarrow W = \frac{1}{2}m\omega^2A^2 \Rightarrow 0,128 = \frac{1}{2}*0,1*(24k)^2A^2 \Rightarrow A^2 = \frac{0,256}{57,6k^2} = \frac{4}{900k^2}$
$W_đ(t_1) = \frac{1}{2}m\omega^2(A^2 - x_1^2) = 0,096 \Rightarrow A^2 - x_1^2 = \frac{0,192}{57,6k^2} = \frac{1}{300k^2}$
$W_t(t_1) = \frac{1}{2}m\omega^2x_1^2 = 0,032 \Rightarrow x_1^2 = \frac{0,064}{57,6k^2} = \frac{1}{900k^2}$
$A^2 = \frac{1}{300k^2} + \frac{1}{900k^2} = \frac{4}{900k^2}$
$\Rightarrow \frac{4}{900k^2} = \frac{4}{900k^2}$ (luôn đúng)
Chọn k=1, ta có: $A^2 = \frac{4}{900} \Rightarrow A = \frac{2}{30} = \frac{1}{15}m = 6,67 cm $
Nếu đáp án là 6cm, thì gần đúng nhất.
Ta có: $W_đ(t_1) = 0,096 J$; $W_đ(t_2) = 0,064 J$; $W_t(t_2) = 0,064 J$
Tại thời điểm $t_2$: $W = W_đ(t_2) + W_t(t_2) = 0,064 + 0,064 = 0,128 J$
$W = \frac{1}{2}m\omega^2A^2$ (1)
Trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$, động năng tăng từ 0,096 J đến giá trị cực đại rồi giảm về 0,064 J nên $t_2 - t_1 < T/2$
$W_đ(t_1) + W_t(t_1) = W$ => $W_t(t_1) = W - W_đ(t_1) = 0,128 - 0,096 = 0,032 J$
Ta có: $\frac{W_t(t_2)}{W_t(t_1)} = \frac{\frac{1}{2}kA^2cos^2(\omega t_2)}{\frac{1}{2}kA^2cos^2(\omega t_1)} = \frac{cos^2(\omega t_2)}{cos^2(\omega t_1)}$
$\frac{0,064}{0,032} = \frac{cos^2(\omega t_2)}{cos^2(\omega t_1)} => cos^2(\omega t_2) = 2cos^2(\omega t_1)$
$\omega t_1 = 0 \Rightarrow cos^2(\omega t_1) = 1$
$cos^2(\omega t_2) = 2 => cos(\omega t_2) = \sqrt{2}$ (vô lý)
Suy ra, trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$ động năng tăng từ 0,096 J đến giá trị cực đại rồi giảm về 0,064 J nên $T/2 < t_2 - t_1 < T$
$\Rightarrow W_đ(t_1) = W_t(t_2) = 0,064 J \Rightarrow W_t(t_1) = W - W_đ(t_1) = 0,128 - 0,064 = 0,064 J$
$\Rightarrow \frac{W_t(t_2)}{W_t(t_1)} = \frac{\frac{1}{2}kA^2cos^2(\omega t_2)}{\frac{1}{2}kA^2cos^2(\omega t_1)} = \frac{cos^2(\omega t_2)}{cos^2(\omega t_1)}$
$\frac{0,064}{0,064} = \frac{cos^2(\omega t_2)}{cos^2(\omega t_1)} = 1\Rightarrow cos^2(\omega t_2) = cos^2(\omega t_1)$
$\Rightarrow \omega t_1 = 0 \Rightarrow cos(\omega t_1) = 1 \Rightarrow cos(\omega t_2) = 1 \Rightarrow \omega t_2 = k\pi$
$\omega \frac{\pi}{48} = k\pi \Rightarrow \omega = 48k$
$W_đ(t_1) = \frac{1}{2}m\omega^2(A^2 - x_1^2) = 0,096 \Rightarrow A^2 - x_1^2 = \frac{2*0,096}{0,1*(48k)^2} = \frac{0,192}{230,4k^2} = \frac{1}{1200k^2}$
$W_t(t_1) = \frac{1}{2}m\omega^2x_1^2 = 0,064 \Rightarrow x_1^2 = \frac{2*0,064}{0,1*(48k)^2} = \frac{0,128}{230,4k^2} = \frac{1}{1800k^2}$
$A^2 = \frac{1}{1200k^2} + \frac{1}{1800k^2} = \frac{5}{3600k^2} = \frac{1}{720k^2}$
Từ (1) ta có: $W = \frac{1}{2}m\omega^2A^2 \Rightarrow 0,128 = \frac{1}{2}*0,1*(48k)^2*\frac{1}{720k^2} = \frac{0,1*2304k^2}{2*720k^2} = \frac{230,4}{1440} = 0,16$
Đề sai, sửa $t_2 = \frac{\pi}{24}s$
$\omega \frac{\pi}{24} = k\pi \Rightarrow \omega = 24k \Rightarrow W = \frac{1}{2}m\omega^2A^2 \Rightarrow 0,128 = \frac{1}{2}*0,1*(24k)^2A^2 \Rightarrow A^2 = \frac{0,256}{57,6k^2} = \frac{4}{900k^2}$
$W_đ(t_1) = \frac{1}{2}m\omega^2(A^2 - x_1^2) = 0,096 \Rightarrow A^2 - x_1^2 = \frac{0,192}{57,6k^2} = \frac{1}{300k^2}$
$W_t(t_1) = \frac{1}{2}m\omega^2x_1^2 = 0,032 \Rightarrow x_1^2 = \frac{0,064}{57,6k^2} = \frac{1}{900k^2}$
$A^2 = \frac{1}{300k^2} + \frac{1}{900k^2} = \frac{4}{900k^2}$
$\Rightarrow \frac{4}{900k^2} = \frac{4}{900k^2}$ (luôn đúng)
Chọn k=1, ta có: $A^2 = \frac{4}{900} \Rightarrow A = \frac{2}{30} = \frac{1}{15}m = 6,67 cm $
Nếu đáp án là 6cm, thì gần đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
$v = \pm \omega \sqrt{A^2 - x^2} = \pm \pi \sqrt{10^2 - 5^2} = \pm \pi \sqrt{75} = \pm 5\pi\sqrt{3}$ cm/s
Vậy độ lớn của vận tốc là $5\pi\sqrt{3}$ cm/s.
- Chu kỳ $T = 2s$ => $\omega = \frac{2\pi}{T} = \pi$ (rad/s)
- Biên độ $A = 10 cm$
- Li độ $x = 5 cm$
$v = \pm \omega \sqrt{A^2 - x^2} = \pm \pi \sqrt{10^2 - 5^2} = \pm \pi \sqrt{75} = \pm 5\pi\sqrt{3}$ cm/s
Vậy độ lớn của vận tốc là $5\pi\sqrt{3}$ cm/s.
Câu 17:
Một sóng điện từ có tần số 60 GHz thì có bước sóng trong chân không là bao nhiêu? (Đơn vị: m).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng