Câu hỏi:
Một ô tô đang chạy đều với vận tốc thì người lái xe đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc thay đổi theo hàm số
, trong đó
là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh.
a) Khi xe dừng hẳn thì vận tốc bằng .
b) Thời gian từ lúc người lái xe đạp phanh cho đến khi xe dừng hẳn là .
c) .
d) Quãng đường từ lúc đạp phanh cho đến khi xe dừng hẳn là .
Trả lời:
Đáp án đúng:
Đề bài cho biết khi xe dừng hẳn thì vận tốc bằng 0 m/s.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $A$ là biến cố con bò bị bệnh bò điên, $B$ là biến cố con bò cho kết quả dương tính.
Ta có:
Áp dụng công thức Bayes:
$P(A|B) = \frac{P(A)P(B|A)}{P(A)P(B|A) + P(\overline{A})P(B|\overline{A})} = \frac{\frac{13}{1000000} \cdot \frac{97}{100}}{\frac{13}{1000000} \cdot \frac{97}{100} + \frac{999987}{1000000} \cdot \frac{1}{100}} = \frac{1261}{1261 + 999987} = \frac{1261}{1001248} = \frac{13}{1032368/97} = \frac{13}{1067}$
Ta có:
- $P(A) = \frac{1.3}{100000} = \frac{13}{1000000}$
- $P(\overline{A}) = 1 - P(A) = \frac{999987}{1000000}$
- $P(B|A) = \frac{97}{100}$
- $P(B|\overline{A}) = \frac{1}{100}$
Áp dụng công thức Bayes:
$P(A|B) = \frac{P(A)P(B|A)}{P(A)P(B|A) + P(\overline{A})P(B|\overline{A})} = \frac{\frac{13}{1000000} \cdot \frac{97}{100}}{\frac{13}{1000000} \cdot \frac{97}{100} + \frac{999987}{1000000} \cdot \frac{1}{100}} = \frac{1261}{1261 + 999987} = \frac{1261}{1001248} = \frac{13}{1032368/97} = \frac{13}{1067}$
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để tính khoảng cách giữa hai điểm $O(0;0;0)$ và $M(5;3;1)$ ta sử dụng công thức khoảng cách trong không gian:
Vậy khoảng cách giữa hai vị trí $O$ và $M$ là $\sqrt{35}$ mét.
- $OM = \sqrt{(x_M - x_O)^2 + (y_M - y_O)^2 + (z_M - z_O)^2}$
- $OM = \sqrt{(5-0)^2 + (3-0)^2 + (1-0)^2} = \sqrt{25 + 9 + 1} = \sqrt{35}$
Vậy khoảng cách giữa hai vị trí $O$ và $M$ là $\sqrt{35}$ mét.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Diện tích logo được tính bằng công thức: $S = 2\int_{0}^{5} 2\sqrt{x} dx = 4\int_{0}^{5} \sqrt{x} dx$.
Ta có:
$S = 4.\frac{2}{3}x^{\frac{3}{2}}|_{0}^{5} = \frac{8}{3}(5\sqrt{5}) = \frac{40\sqrt{5}}{3} \approx 29.8 \text{ (đvdt)}$.
Vì parabol là $y^2 = 4x$ và đường thẳng là $x=5$ do đó ta có:
$S = \int_{-\sqrt{20}}^{\sqrt{20}} (5-\frac{y^2}{4})dy = 2\int_{0}^{\sqrt{20}}(5-\frac{y^2}{4})dy = 2\left[5y - \frac{y^3}{12}\right]_0^{\sqrt{20}} = 2\left(5\sqrt{20} - \frac{(\sqrt{20})^3}{12}\right) = 2\left(10\sqrt{5} - \frac{40\sqrt{5}}{12}\right) = 2\left(10\sqrt{5} - \frac{10\sqrt{5}}{3}\right) = 2\left(\frac{20\sqrt{5}}{3}\right) = \frac{40\sqrt{5}}{3} \approx 29.8 \text{ (dvdt)}$.
Do đó, diện tích phần tô đậm là $S = 29.8 - 4*1 = 25.8$.
Ta có:
$S = 4.\frac{2}{3}x^{\frac{3}{2}}|_{0}^{5} = \frac{8}{3}(5\sqrt{5}) = \frac{40\sqrt{5}}{3} \approx 29.8 \text{ (đvdt)}$.
Vì parabol là $y^2 = 4x$ và đường thẳng là $x=5$ do đó ta có:
$S = \int_{-\sqrt{20}}^{\sqrt{20}} (5-\frac{y^2}{4})dy = 2\int_{0}^{\sqrt{20}}(5-\frac{y^2}{4})dy = 2\left[5y - \frac{y^3}{12}\right]_0^{\sqrt{20}} = 2\left(5\sqrt{20} - \frac{(\sqrt{20})^3}{12}\right) = 2\left(10\sqrt{5} - \frac{40\sqrt{5}}{12}\right) = 2\left(10\sqrt{5} - \frac{10\sqrt{5}}{3}\right) = 2\left(\frac{20\sqrt{5}}{3}\right) = \frac{40\sqrt{5}}{3} \approx 29.8 \text{ (dvdt)}$.
Do đó, diện tích phần tô đậm là $S = 29.8 - 4*1 = 25.8$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $n$ là số ngày mỗi người thất nghiệp phải làm việc.
Số tiền người đó nhận được sau $n$ ngày là một cấp số cộng với số hạng đầu $u_1 = 200$ và công sai $d = 30$.
Tổng số tiền nhận được là:
$S_n = n * u_1 + (n*(n-1)/2) * d = 200n + (n*(n-1)/2) * 30$
Ta cần tìm $n$ sao cho $S_n > 5000$ (đơn vị nghìn đồng)
$200n + 15n(n-1) > 5000$
$200n + 15n^2 - 15n > 5000$
$15n^2 + 185n - 5000 > 0$
Giải bất phương trình bậc hai, ta có nghiệm $n \approx 14.14$.
Vì số ngày phải là số nguyên, ta làm tròn lên để đảm bảo số tiền lớn hơn 5 triệu đồng. Xét $n=14$: $S_{14} = 14*200 + (14*13/2)*30 = 2800 + 2730 = 5530 > 5000$. Vậy số ngày tối thiểu là 14.
Số tiền người đó nhận được sau $n$ ngày là một cấp số cộng với số hạng đầu $u_1 = 200$ và công sai $d = 30$.
Tổng số tiền nhận được là:
$S_n = n * u_1 + (n*(n-1)/2) * d = 200n + (n*(n-1)/2) * 30$
Ta cần tìm $n$ sao cho $S_n > 5000$ (đơn vị nghìn đồng)
$200n + 15n(n-1) > 5000$
$200n + 15n^2 - 15n > 5000$
$15n^2 + 185n - 5000 > 0$
Giải bất phương trình bậc hai, ta có nghiệm $n \approx 14.14$.
Vì số ngày phải là số nguyên, ta làm tròn lên để đảm bảo số tiền lớn hơn 5 triệu đồng. Xét $n=14$: $S_{14} = 14*200 + (14*13/2)*30 = 2800 + 2730 = 5530 > 5000$. Vậy số ngày tối thiểu là 14.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Số các số OTP có $k$ chữ số là $10^k$.
Số các bộ $(a, b, c, d)$ thỏa mãn $0 \le a < b < c < d \le 9$ là số cách chọn 4 số khác nhau từ 10 số (0 đến 9), tức là $C_{10}^4 = \frac{10!}{4!6!} = \frac{10 \times 9 \times 8 \times 7}{4 \times 3 \times 2 \times 1} = 210$.
Xác suất cần tìm là $\frac{210}{10^4} = \frac{210}{10000} = 0.021 = 2.1\%$.
Nếu $k=4$, xác suất là $\frac{C_{10}^4}{10^4} = \frac{210}{10000} = 0.021 = 2.1\%$, làm tròn đến hàng phần trăm là 0.02.
Dựa vào các đáp án, có lẽ đề bài muốn nói đến trường hợp $a < b < c < d$. Khi đó xác suất là $\frac{210}{10000} = 0.021 = 2.1\%$. Đáp án gần nhất là 0.02%.
Số các bộ $(a, b, c, d)$ thỏa mãn $0 \le a < b < c < d \le 9$ là số cách chọn 4 số khác nhau từ 10 số (0 đến 9), tức là $C_{10}^4 = \frac{10!}{4!6!} = \frac{10 \times 9 \times 8 \times 7}{4 \times 3 \times 2 \times 1} = 210$.
Xác suất cần tìm là $\frac{210}{10^4} = \frac{210}{10000} = 0.021 = 2.1\%$.
Nếu $k=4$, xác suất là $\frac{C_{10}^4}{10^4} = \frac{210}{10000} = 0.021 = 2.1\%$, làm tròn đến hàng phần trăm là 0.02.
Dựa vào các đáp án, có lẽ đề bài muốn nói đến trường hợp $a < b < c < d$. Khi đó xác suất là $\frac{210}{10000} = 0.021 = 2.1\%$. Đáp án gần nhất là 0.02%.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng