Câu hỏi:
Một loài thực vật, xét 3 cặp gene A, a; B, b và D, d nằm trên 2 cặp NST, mỗi gene quy định 1 tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 3 cặp gene giao phấn với nhau, thu được F1 có 12 loại kiểu gene. Theo lí thuyết, cây có 1 allele trội ở F1 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Đáp án đúng:
=> 1 cặp gen nằm trên 1 NST và 2 cặp gen còn lại nằm trên NST khác
Vì vậy ta có phép lai: Aa x Aa, BbDd x BbDd
Để có cây có 1 alen trội ở F1 ta có các trường hợp sau:
- TH1: AAbbdd, Aabbdd, AabbDd => Tỉ lệ = 1/4 * 1/4 = 1/16
- TH2: aaBBDd, aaBbDD, aaBBDD, aabbDD, aabbDd, aabbdd, aaBbdd=> Tỉ lệ = 1/4 * (1/4 + 1/4 + 1/4)=3/16
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
* Xác định quy luật di truyền và kiểu gen của các thành viên:
* Bệnh A: Nhìn vào phả hệ, bố mẹ (I.1 và I.2) không bị bệnh A sinh ra con gái (II.5) bị bệnh A. Suy ra, bệnh A do gene lặn nằm trên NST thường quy định.
* Bệnh B: Theo đề, I.1 không mang allele gây bệnh B. Bệnh B biểu hiện ở đời con (II.4) mà không biểu hiện ở bố mẹ (I.1, I.2), bệnh B do gene lặn trên NST thường quy định.
* Quy ước: Gene A, a quy định bệnh A. Gene B, b quy định bệnh B.
* Xác định kiểu gen của III.12 và III.13:
* III.12: Có bố mẹ (II.6 và II.7) đều dị hợp về cả hai gene (AaBb). III.12 không bị bệnh A và bệnh B, nên kiểu gen của III.12 có dạng (A-B-). Xét từng bệnh:
* Về bệnh A: P: Aa x Aa -> 1AA : 2Aa : 1aa. Vì III.12 không bị bệnh A, nên có kiểu gen AA hoặc Aa. Xác suất có kiểu gen AA là 1/3, Aa là 2/3.
* Về bệnh B: P: Bb x Bb -> 1BB : 2Bb : 1bb. Vì III.12 không bị bệnh B, nên có kiểu gen BB hoặc Bb. Xác suất có kiểu gen BB là 1/3, Bb là 2/3.
* Vậy III.12 có kiểu gen: (1/3 AA : 2/3 Aa)(1/3 BB : 2/3 Bb)
* III.13: Có con (IV.1) bị cả bệnh A và B (aa, bb). Nên kiểu gen của III.13 là AaBb
* Tính xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh A và không bị bệnh B:
* P: (1/3 AA : 2/3 Aa)(1/3 BB : 2/3 Bb) x AaBb
* Tính riêng từng bệnh:
* Bệnh A: (1/3 AA : 2/3 Aa) x Aa -> (1/3 AA x Aa) + (2/3 Aa x Aa) = 1/3(1/2 AA : 1/2 Aa) + 2/3 (1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa) = 1/6 AA + 1/6 Aa + 2/12 AA + 4/12 Aa + 2/12 aa = 3/6 AA + 5/12 Aa + 1/6 aa
* => Xác suất con không bị bệnh A (A-) là 3/6 + 5/12 = 11/12
* Bệnh B: (1/3 BB : 2/3 Bb) x Bb -> (1/3 BB x Bb) + (2/3 Bb x Bb) = 1/3(1/2 BB : 1/2 Bb) + 2/3 (1/4 BB : 2/4 Bb : 1/4 bb) = 1/6 BB + 1/6 Bb + 2/12 BB + 4/12 Bb + 2/12 bb = 3/6 BB + 5/12 Bb + 1/6 bb
* => Xác suất con không bị bệnh B (B-) là 3/6 + 5/12 = 11/12
* Xác suất sinh con không bị bệnh A và B là: 11/12 * 3/4 = 33/48
* Tính xác suất sinh con trai:
* Xác suất sinh con trai là 1/2
* Vậy xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh A và không bị bệnh B là:
* (11/12) * (3/4) * (1/2) = 33/96 = 11/32. Đáp án gần nhất là 3/8
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Lượng đường trong máu của một người mắc bệnh đái tháo đường và một người không mắc bệnh có cùng khối lượng được theo dõi trong khoảng thời gian 21 giờ. Cả hai đều ăn một bữa giống hệt nhau và thực hiện 1 giờ tập thể dục giống nhau. Theo dõi biến đổi lượng glucose của hai người A và B thu được kết quả biểu hiện qua sơ đồ bên dưới.
Từ sơ đồ trên có thể rút ra kết luận A là người bình thường, B là người bị bệnh
Tại thời điểm X, trong cơ thể người B sản sinh ra nhiều insulin nên đã điều tiết làm giảm lượng đường trong máu
Vào thời điểm Y, cả A và B sản sinh ra nhiều insulin. Vì vậy, làm lượng đường trong máu bị giảm do gan và cơ bắp tăng cường hấp thụ glucose
Tại thời điểm Z, B nhận glucagon. Glucagon làm tăng lượng đường trong máu bằng cách phân hủy glycogene dự trữ thành glucose và giải phóng chúng vào máu
Hình sau đây mô tả một trong những cơ chế hình thành đột biến nhiễm sắc thể.
(1) biểu thị sự trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 chromatid khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể
(1) dẫn đến sự xuất hiện của đột biến đảo đoạn
Đột biến này đã tạo ra một nhóm gene liên kết mới
Nếu tế bào chứa tất cả các nhiễm sắc thể mà phát triển thành cơ thể thì cơ thể biểu hiện khác cơ thể ban đầu khi chưa xảy ra đột biến
Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gene không thay đổi qua tất cả các thế hệ
Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị thay đổi
Nếu có tác động của đột biến thì tần số allele A có thể bị thay đổi
Nếu có tác động của phiêu bạt di truyền thì allele a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.