Câu hỏi:
Một gene có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau là hiện tượng di truyền nào?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Hiện tượng một gene có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là tính đa hiệu của gene.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Theo Darwin, nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là các biến dị cá thể (biến dị di truyền) xuất hiện trong quần thể.
- Các biến dị tổ hợp: là kết quả của quá trình giao phối, tạo ra các tổ hợp gen khác nhau, nhưng không tạo ra nguyên liệu mới.
- Đột biến gen: là nguồn nguyên liệu sơ cấp quan trọng cho quá trình tiến hóa, nhưng Darwin chưa biết đến.
- Thường biến: là các biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường, không di truyền được.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đoạn thông tin di truyền 5'AUGGUUAUCGCC3' có thể được chia thành các bộ mã di truyền như sau (đọc từ 5' đến 3'): AUG GUU AUC GCC. Như vậy, có 4 bộ mã di truyền.
- AUG: mã mở đầu (methionine)
- GUU: valine
- AUC: isoleucine
- GCC: alanine
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để quần thể cân bằng di truyền, quần thể phải tuân theo định luật Hardy-Weinberg.
* Quần thể 1: Không cân bằng vì thiếu kiểu gen aa.
* Quần thể 2: Không cân bằng vì thiếu kiểu gen Aa.
* Quần thể 3: Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a. Ta có: p^2 = 0.81 => p = 0.9, q^2 = 0.01 => q = 0.1.
Khi đó, 2pq = 2 * 0.9 * 0.1 = 0.18. Vậy quần thể này cân bằng di truyền.
* Quần thể 4: Tương tự, p^2 = 0.25 => p = 0.5, q^2 = 0.25 => q = 0.5.
Khi đó, 2pq = 2 * 0.5 * 0.5 = 0.5. Vậy quần thể này cân bằng di truyền.
Vậy có 2 quần thể cân bằng di truyền (quần thể 3 và 4).
* Quần thể 1: Không cân bằng vì thiếu kiểu gen aa.
* Quần thể 2: Không cân bằng vì thiếu kiểu gen Aa.
* Quần thể 3: Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a. Ta có: p^2 = 0.81 => p = 0.9, q^2 = 0.01 => q = 0.1.
Khi đó, 2pq = 2 * 0.9 * 0.1 = 0.18. Vậy quần thể này cân bằng di truyền.
* Quần thể 4: Tương tự, p^2 = 0.25 => p = 0.5, q^2 = 0.25 => q = 0.5.
Khi đó, 2pq = 2 * 0.5 * 0.5 = 0.5. Vậy quần thể này cân bằng di truyền.
Vậy có 2 quần thể cân bằng di truyền (quần thể 3 và 4).
Lời giải:
Đáp án đúng:
Cây tứ bội AAaa tự thụ cho các loại giao tử: $\frac{1}{6}$AA : $\frac{4}{6}$Aa : $\frac{1}{6}$aa.
Sơ đồ lai: AAaa x AAaa
Để đời con có kiểu gen dị hợp tử, ta có các trường hợp sau:
Vậy tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử (AAaa) là: $\frac{1}{36} + \frac{1}{36}+\frac{16}{36} = \frac{18}{36}$.
Nhưng ta cần tìm tỉ lệ cây có kiểu gen AAaa, tức là (2/3Aa) x (2/3Aa), vậy tỉ lệ là: 2/3 * 2/3 = 4/9
Sơ đồ lai: AAaa x AAaa
Để đời con có kiểu gen dị hợp tử, ta có các trường hợp sau:
- AA x aa → AAaa = $\frac{1}{6} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{36}$
- aa x AA → AAaa = $\frac{1}{6} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{36}$
- Aa x AA → AAAa = $\frac{4}{6} \times \frac{1}{6} = \frac{4}{36}$
- AA x Aa → AAAa = $\frac{1}{6} \times \frac{4}{6} = \frac{4}{36}$
- Aa x aa → Aaaa = $\frac{4}{6} \times \frac{1}{6} = \frac{4}{36}$
- aa x Aa → Aaaa = $\frac{1}{6} \times \frac{4}{6} = \frac{4}{36}$
- Aa x Aa → AAaa = $\frac{4}{6} \times \frac{4}{6} = \frac{16}{36}$
Vậy tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử (AAaa) là: $\frac{1}{36} + \frac{1}{36}+\frac{16}{36} = \frac{18}{36}$.
Nhưng ta cần tìm tỉ lệ cây có kiểu gen AAaa, tức là (2/3Aa) x (2/3Aa), vậy tỉ lệ là: 2/3 * 2/3 = 4/9
Lời giải:
Đáp án đúng:
Quy ước:
Xét bệnh A:
Xét bệnh B:
Xét cặp vợ chồng III.12 và III.13:
Vậy xác suất sinh con đầu lòng là con trai không bị bệnh A và không bị bệnh B của cặp vợ chồng III.12 và III.13 là: $\frac{2}{3} \times \frac{3}{4} = \frac{6}{12} \times \frac{3}{4} = \frac{9}{32}$
- Gen quy định bệnh A: A trội, a lặn
- Gen quy định bệnh B: B trội, b lặn
Xét bệnh A:
- III.7 và III.8 đều có bố mẹ bị bệnh A $\Rightarrow$ kiểu gen: Aa
- III.12 không bị bệnh A $\Rightarrow$ kiểu gen: AA hoặc Aa.
- Ta có: $III.7 \times III.8: Aa \times Aa \Rightarrow AA:Aa = 1:2$. Vậy III.12 có KG (1/3AA : 2/3Aa).
Xét bệnh B:
- I.1 không mang alen bệnh B, I.2 bị bệnh B $\Rightarrow$ bệnh do gen lặn trên NST X quy định.
- III.13 bị bệnh B $\Rightarrow$ kiểu gen $X^bY$
- III.12 không bị bệnh B $\Rightarrow$ kiểu gen $X^B X^B$ hoặc $X^B X^b$.
- Ta có: II.9 có KG $X^B X^b$, II.10 có KG $X^BY \Rightarrow III.12$ có KG (1/2 $X^B X^B$ : 1/2 $X^B X^b$).
Xét cặp vợ chồng III.12 và III.13:
- KG của III.12: (1/3AA : 2/3Aa)(1/2 $X^B X^B$ : 1/2 $X^B X^b$)
- KG của III.13: aa$X^bY$
- Xác suất sinh con trai không bị bệnh A: $\frac{1}{3}AA \times aa + \frac{2}{3}Aa \times aa \Rightarrow \frac{1}{3}Aa + \frac{2}{3}(\frac{1}{2}Aa + \frac{1}{2}aa) = \frac{1}{3}Aa + \frac{1}{3}Aa + \frac{1}{3}aa = \frac{2}{3}Aa + \frac{1}{3}aa = \frac{3}{3} = 1$. Sau đó, chọn kiểu gen không bị bệnh là AA và Aa $\Rightarrow AA + Aa = 1 - \frac{1}{3}aa = \frac{2}{3}$
- Xác suất sinh con trai không bị bệnh B: $\frac{1}{2} X^B X^B \times X^b Y + \frac{1}{2} X^B X^b \times X^b Y \Rightarrow \frac{1}{2} X^BY + \frac{1}{2}(\frac{1}{2} X^B Y + \frac{1}{2}X^bY) = \frac{1}{2} X^BY + \frac{1}{4}X^BY + \frac{1}{4}X^bY = \frac{3}{4}X^BY + \frac{1}{4}X^bY$. Ta chỉ chọn con trai, KH không bệnh là $X^BY \Rightarrow \frac{3}{4}$
Vậy xác suất sinh con đầu lòng là con trai không bị bệnh A và không bị bệnh B của cặp vợ chồng III.12 và III.13 là: $\frac{2}{3} \times \frac{3}{4} = \frac{6}{12} \times \frac{3}{4} = \frac{9}{32}$
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 2:
Trong quá trình giảm phân bình thường, sự tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng