Câu hỏi:
Một đoàn tàu đang đứng yên trong sân ga, ngay trước đầu tàu có một cái cây. Đoàn tàu khởi hành từ trạng thái đứng yên với gia tốc và đi qua cái cây trong thời gian
giây. Sau
giây đoàn tàu chuyển sang trạng thái chuyển động đều.
a) Vận tốc của đoàn tàu là .
b) Chiều dài của đoàn tàu là .
c) Sau giây, đoàn tàu chuyển động với tốc độ
.
d) Sau khi chuyển động đều một thời gian, đoàn tàu gặp một cây cầu có chiều dài . Khi đó đoàn tàu đi qua cây cầu đó trong thời gian
giây.
Trả lời:
Đáp án đúng:
Phân tích câu hỏi:
- Câu hỏi yêu cầu xác định đại lượng vật lý mà đoàn tàu đạt được sau $t_2$ giây
- Sau khi chuyển động nhanh dần đều, đoàn tàu chuyển sang chuyển động đều. Vậy đại lượng cần tìm là vận tốc.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $Y$ là biến cố công ty $X$ thuê công ty $Y$ tư vấn, $Z$ là biến cố công ty $X$ thuê công ty $Z$ tư vấn, $A$ là biến cố công ty $X$ phát sinh thêm chi phí.
Ta có: $P(Y) = 0.8$, $P(Z) = 0.7$, $P(A|Y) = 0.3$, $P(A|Z) = 0.6$.
a) $P(A) = P(Y)P(A|Y) + P(Z)P(A|Z) - P(Y \cap Z)P(A|Y \cap Z)$
Do $Y$ và $Z$ là hai biến cố độc lập nên $P(Y \cap Z) = P(Y)P(Z) = 0.8 \times 0.7 = 0.56$.
Giả sử nếu thuê cả hai công ty thì xác suất phát sinh thêm chi phí là 1, nên $P(A|Y \cap Z) = 1$.
Vậy $P(A) = 0.8 \times 0.3 + 0.7 \times 0.6 - 0.56 \times 1 = 0.24 + 0.42 - 0.56 = 0.1.
Tuy nhiên đề bài có lẽ đang hỏi nếu thuê 1 trong 2 công ty, khi đó:
$P(A)=P(Y)P(A|Y)+P(Z)P(A|Z) = 0.8(0.3) + 0.7(0.6) = 0.24 + 0.42 = 0.66$ (nếu $Y, Z$ độc lập)
Hoặc, ta phải hiểu là xác suất thuê *mỗi* công ty, tức là:
$P(Y \cup Z) = P(Y) + P(Z) - P(Y \cap Z) = 0.8 + 0.7 - 1 = 0.5$ (vì tổng xác suất phải bằng 1)
Khi đó: $P(A) = 0.3P(Y) + 0.6P(Z) = 0.3(0.8) + 0.6(0.7) = 0.24 + 0.42 = 0.66$ (nếu $Y, Z$ độc lập)
Nếu $Y$ và $Z$ độc lập: $P(Y) + P(Z) \le 1$, tức $P(Y \cup Z) = P(Y) + P(Z) - P(YZ)$. Khi đó tính được $P(A)$
b) $P(Y|A) = \frac{P(Y)P(A|Y)}{P(A)} = \frac{0.8 \times 0.3}{0.65} = \frac{0.24}{0.66} = \frac{12}{33} = \frac{4}{11} \approx 0.3636$.
Tuy nhiên, nếu dùng công thức Bayes với biến cố đối:
$P(Y|A) = \frac{P(A|Y)P(Y)}{P(A)} = \frac{0.3*0.8}{0.8*0.3 + 0.7*0.6} = \frac{0.24}{0.24+0.42} = \frac{0.24}{0.66} = \frac{4}{11} \approx 0.3636$.
c) $P(Z|A) = \frac{P(Z)P(A|Z)}{P(A)} = \frac{0.7 \times 0.6}{0.66} = \frac{0.42}{0.66} = \frac{7}{11} \approx 0.6364$.
d) $P(\overline{A}) = 1 - P(A) = 1 - 0.66 = 0.34$.
$P(Y|\overline{A}) = \frac{P(Y)P(\overline{A}|Y)}{P(\overline{A})} = \frac{0.8 \times 0.7}{0.34} = \frac{0.56}{0.34} = \frac{28}{17} \approx 1.647$.
Có vẻ như có lỗi ở đề, đáp án đúng nhất là $a) 0.66; b) 0.3636; c) 0.6364; d) 1.647$.
Ta có: $P(Y) = 0.8$, $P(Z) = 0.7$, $P(A|Y) = 0.3$, $P(A|Z) = 0.6$.
a) $P(A) = P(Y)P(A|Y) + P(Z)P(A|Z) - P(Y \cap Z)P(A|Y \cap Z)$
Do $Y$ và $Z$ là hai biến cố độc lập nên $P(Y \cap Z) = P(Y)P(Z) = 0.8 \times 0.7 = 0.56$.
Giả sử nếu thuê cả hai công ty thì xác suất phát sinh thêm chi phí là 1, nên $P(A|Y \cap Z) = 1$.
Vậy $P(A) = 0.8 \times 0.3 + 0.7 \times 0.6 - 0.56 \times 1 = 0.24 + 0.42 - 0.56 = 0.1.
Tuy nhiên đề bài có lẽ đang hỏi nếu thuê 1 trong 2 công ty, khi đó:
$P(A)=P(Y)P(A|Y)+P(Z)P(A|Z) = 0.8(0.3) + 0.7(0.6) = 0.24 + 0.42 = 0.66$ (nếu $Y, Z$ độc lập)
Hoặc, ta phải hiểu là xác suất thuê *mỗi* công ty, tức là:
$P(Y \cup Z) = P(Y) + P(Z) - P(Y \cap Z) = 0.8 + 0.7 - 1 = 0.5$ (vì tổng xác suất phải bằng 1)
Khi đó: $P(A) = 0.3P(Y) + 0.6P(Z) = 0.3(0.8) + 0.6(0.7) = 0.24 + 0.42 = 0.66$ (nếu $Y, Z$ độc lập)
Nếu $Y$ và $Z$ độc lập: $P(Y) + P(Z) \le 1$, tức $P(Y \cup Z) = P(Y) + P(Z) - P(YZ)$. Khi đó tính được $P(A)$
b) $P(Y|A) = \frac{P(Y)P(A|Y)}{P(A)} = \frac{0.8 \times 0.3}{0.65} = \frac{0.24}{0.66} = \frac{12}{33} = \frac{4}{11} \approx 0.3636$.
Tuy nhiên, nếu dùng công thức Bayes với biến cố đối:
$P(Y|A) = \frac{P(A|Y)P(Y)}{P(A)} = \frac{0.3*0.8}{0.8*0.3 + 0.7*0.6} = \frac{0.24}{0.24+0.42} = \frac{0.24}{0.66} = \frac{4}{11} \approx 0.3636$.
c) $P(Z|A) = \frac{P(Z)P(A|Z)}{P(A)} = \frac{0.7 \times 0.6}{0.66} = \frac{0.42}{0.66} = \frac{7}{11} \approx 0.6364$.
d) $P(\overline{A}) = 1 - P(A) = 1 - 0.66 = 0.34$.
$P(Y|\overline{A}) = \frac{P(Y)P(\overline{A}|Y)}{P(\overline{A})} = \frac{0.8 \times 0.7}{0.34} = \frac{0.56}{0.34} = \frac{28}{17} \approx 1.647$.
Có vẻ như có lỗi ở đề, đáp án đúng nhất là $a) 0.66; b) 0.3636; c) 0.6364; d) 1.647$.
Câu 17:
thành viên cần ít nhất
đơn vị protein và
đơn vị lipid trong thức ăn hằng ngày. Mỗi kilôgam thịt bò chứa
đơn vị protein và
đơn vị lipid, mỗi kilôgam thịt heo chứa
đơn vị protein và
đơn vị lipid. Biết rằng người nội trợ chỉ được chi tối đa
ngàn đồng để mua thịt. Biết rằng 1 kg thịt bò giá
nghìn đồng, 1 kg thịt heo giá
nghìn đồng. Người nội trợ nên mua
thịt bò và
thịt heo để phí thấp nhất cho khẩu phần thức ăn mà vẫn đảm bảo chất dinh dưỡng, khi đó hãy tìm 
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Trong một cuộc thi về “bữa ăn dinh dưỡng”, ban tổ chức yêu cầu để đảm bảo lượng dinh dưỡng hằng ngày thì mỗi gia đình có Lời giải:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này là một bài toán tối ưu hóa tuyến tính, yêu cầu xác định số lượng thịt bò và thịt heo cần mua sao cho chi phí thấp nhất nhưng vẫn đảm bảo đủ lượng protein và lipid cần thiết cho gia đình, đồng thời không vượt quá ngân sách cho phép. Để giải quyết bài toán này, cần thiết lập một hệ phương trình hoặc bất phương trình dựa trên các điều kiện đã cho, sau đó sử dụng phương pháp quy hoạch tuyến tính để tìm ra giải pháp tối ưu.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $M$ là điểm trên đáy hồ mà cá chạm vào. Ta có quãng đường cá đi là $AM + MC'$. Để quãng đường này ngắn nhất, ta xét điểm $C''$ đối xứng với $C'$ qua đáy $ABCD$. Khi đó $AM + MC' = AM + MC''$.
Quãng đường ngắn nhất khi $A, M, C''$ thẳng hàng. Xét hệ tọa độ $A(0,0,0), B(40,0,0), D(0,30,0), A'(0,0,20)$.
Khi đó $C'(20, 40, 20)$ và $C''(20, 40, -20)$. Gọi $M(x,y,0)$.
Vì $A, M, C''$ thẳng hàng nên $\frac{x}{20} = \frac{y}{30} = \frac{0}{-20}$. Vậy $\frac{x}{20} = \frac{y}{40} = 1$.
Suy ra $x = 10$ và $y = 20$.
Quãng đường ngắn nhất khi $A, M, C''$ thẳng hàng. Xét hệ tọa độ $A(0,0,0), B(40,0,0), D(0,30,0), A'(0,0,20)$.
Khi đó $C'(20, 40, 20)$ và $C''(20, 40, -20)$. Gọi $M(x,y,0)$.
Vì $A, M, C''$ thẳng hàng nên $\frac{x}{20} = \frac{y}{30} = \frac{0}{-20}$. Vậy $\frac{x}{20} = \frac{y}{40} = 1$.
Suy ra $x = 10$ và $y = 20$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi phương trình đường cong bậc hai là $y = ax^2 + bx + c$.
Giải hệ phương trình:
$\begin{cases} 16a - 4b + c = 0 \\ 144a + 12b + c = 0 \\ 16a + 4b + c = 9 \\ b = -8a \end{cases}$
$\begin{cases} 16a + 32a + c = 0 \\ 144a - 96a + c = 0 \\ 16a - 32a + c = 9 \\ b = -8a \end{cases}$
$\begin{cases} 48a + c = 0 \\ 48a + c = 0 \\ -16a + c = 9 \\ b = -8a \end{cases}$
$\begin{cases} 48a + c = 0 \\ -16a + c = 9 \\ b = -8a \end{cases}$
$\begin{cases} c = -48a \\ -16a - 48a = 9 \\ b = -8a \end{cases}$
$\begin{cases} c = -48a \\ -64a = 9 \\ b = -8a \end{cases}$
$\begin{cases} a = -\frac{9}{64} \\ b = \frac{72}{64} = \frac{9}{8} \\ c = \frac{432}{64} = \frac{27}{4} \end{cases}$
Vậy phương trình đường cong bậc hai là $y = -\frac{9}{64}x^2 + \frac{9}{8}x + \frac{27}{4}$.
Khi khí cầu đi qua điểm cực đại $(4,9)$, khí cầu cách gốc tọa độ theo phương ngang là $4$ km.
- Đồ thị cắt trục hoành tại $x=-4$ và $x=12$, nên ta có:
$y(-4) = 16a - 4b + c = 0$
$y(12) = 144a + 12b + c = 0$ - Điểm cực đại của đồ thị là $(4, 9)$, nên ta có:
$y(4) = 16a + 4b + c = 9$
$x = \frac{-b}{2a} = 4$ hay $b = -8a$
Giải hệ phương trình:
$\begin{cases} 16a - 4b + c = 0 \\ 144a + 12b + c = 0 \\ 16a + 4b + c = 9 \\ b = -8a \end{cases}$
$\begin{cases} 16a + 32a + c = 0 \\ 144a - 96a + c = 0 \\ 16a - 32a + c = 9 \\ b = -8a \end{cases}$
$\begin{cases} 48a + c = 0 \\ 48a + c = 0 \\ -16a + c = 9 \\ b = -8a \end{cases}$
$\begin{cases} 48a + c = 0 \\ -16a + c = 9 \\ b = -8a \end{cases}$
$\begin{cases} c = -48a \\ -16a - 48a = 9 \\ b = -8a \end{cases}$
$\begin{cases} c = -48a \\ -64a = 9 \\ b = -8a \end{cases}$
$\begin{cases} a = -\frac{9}{64} \\ b = \frac{72}{64} = \frac{9}{8} \\ c = \frac{432}{64} = \frac{27}{4} \end{cases}$
Vậy phương trình đường cong bậc hai là $y = -\frac{9}{64}x^2 + \frac{9}{8}x + \frac{27}{4}$.
Khi khí cầu đi qua điểm cực đại $(4,9)$, khí cầu cách gốc tọa độ theo phương ngang là $4$ km.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Lượng nước thay đổi trong bể từ 6 giờ sáng đến 6 giờ chiều là:
$\int_{0}^{12} f(t) dt = -80t^2 + 800t \Big|_{0}^{12} = -80(12)^2 + 800(12) = -11520 + 9600 = -1920$ (lít).
Đổi $-1920$ lít ra gallon ta được: $\frac{-1920}{3.8} = -505.26$ gallon
Vậy lượng nước trong bể lúc 6 giờ chiều là: $25000 - 505.26 \approx 24494.74$ gallon. Vì không có đáp án nào gần với $24494.74$ nên xem lại đề bài thấy hàm $f(t)$ đang được tính theo đơn vị lít/giờ. Vậy thì ta tính lại tích phân như sau:
$\int_{0}^{12} f(t) dt = \int_{0}^{12} \frac{1}{3.8} \Big(-\frac{80}{3}t + 800 \Big) dt = \frac{1}{3.8} \Big(-\frac{40}{3}t^2 + 800t \Big) \Big|_{0}^{12} = \frac{1}{3.8} \Big(-\frac{40}{3}(12)^2 + 800(12) \Big) = \frac{1}{3.8} \Big(-1920 + 9600 \Big) = \frac{7680}{3.8} \approx 2021.05$
Vậy lượng nước trong bể lúc 6 giờ chiều là: $25000 + 2021.05 \approx 27021.05$ gallon. Đáp án gần nhất là $27720$ gallon
$\int_{0}^{12} f(t) dt = -80t^2 + 800t \Big|_{0}^{12} = -80(12)^2 + 800(12) = -11520 + 9600 = -1920$ (lít).
Đổi $-1920$ lít ra gallon ta được: $\frac{-1920}{3.8} = -505.26$ gallon
Vậy lượng nước trong bể lúc 6 giờ chiều là: $25000 - 505.26 \approx 24494.74$ gallon. Vì không có đáp án nào gần với $24494.74$ nên xem lại đề bài thấy hàm $f(t)$ đang được tính theo đơn vị lít/giờ. Vậy thì ta tính lại tích phân như sau:
$\int_{0}^{12} f(t) dt = \int_{0}^{12} \frac{1}{3.8} \Big(-\frac{80}{3}t + 800 \Big) dt = \frac{1}{3.8} \Big(-\frac{40}{3}t^2 + 800t \Big) \Big|_{0}^{12} = \frac{1}{3.8} \Big(-\frac{40}{3}(12)^2 + 800(12) \Big) = \frac{1}{3.8} \Big(-1920 + 9600 \Big) = \frac{7680}{3.8} \approx 2021.05$
Vậy lượng nước trong bể lúc 6 giờ chiều là: $25000 + 2021.05 \approx 27021.05$ gallon. Đáp án gần nhất là $27720$ gallon
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng