Câu hỏi:
Đáp án đúng: B
Lực từ cực đại khi $\sin\alpha = 1$ (tức là dây dẫn vuông góc với đường sức từ).
Ta có: $l = 128 \text{ cm} = 1.28 \text{ m}$.
Vậy: $F_{max} = BIl = 0.83 \times 18 \times 1.28 = 19.14 \text{ N} \approx 19 \text{ N}$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
- $l = n \frac{\lambda}{2} = 5 \frac{\lambda}{2}$
- $\Rightarrow \lambda = \frac{2l}{5} = \frac{2 \cdot 60}{5} = 24 \text{ cm} = 0.24 \text{ m}$
- $v = \lambda f = 0.24 \cdot 100 = 24 \text{ m/s}$
Vậy đáp án là 24 m/s.
Công suất $P = \frac{E^2 R}{(R+r)^2}$.
$P$ đạt cực đại khi $R = r$ tại $t = 12.5s$.
$R = kt$, với $k$ là hằng số tỉ lệ.
Vậy $r = k * 12.5$.
Khi $P = 5 W$, ta có:
$5 = \frac{E^2 R}{(R+r)^2}$
$\Leftrightarrow 5 = \frac{E^2 (kt)}{(kt + 12.5k)^2}$
$\Leftrightarrow 5 = \frac{E^2 t}{k (t + 12.5)^2}$
Khi $P$ cực đại, $P_{max} = \frac{E^2}{4r} = \frac{E^2}{4 * 12.5k} = \frac{E^2}{50k} = 10$ (W).
$\Rightarrow E^2 = 500k$.
$5 = \frac{500k * t}{(kt + 12.5k)^2}$
$\Leftrightarrow 1 = \frac{100t}{(t + 12.5)^2}$
$\Leftrightarrow t^2 + 25t + 156.25 = 100t$
$\Leftrightarrow t^2 - 75t + 156.25 = 0$
$t_1 = 2.17 s$ và $t_2 = 72.83 s$
Nhưng ta cần công suất bằng 5W, nên:
$P=5W$ khi $R=R_1$ và $R=R_2$ mà $R_1
Vì R tăng tuyến tính theo thời gian:
Do đó thời điểm công suất đạt 5W đầu tiên: $t_1 = 2.17s$ và thời điểm công suất đạt 5W lần thứ 2 là: $t_2 = 25 - t_1 = 25 - 2.17 = 22.83 s$
Nhưng $t_2$ lớn hơn 12.5s, nó sẽ thuộc khoảng giảm của đồ thị.
Theo tính chất đối xứng của đồ thị P theo R: Ta có $t_2 = 25 - t_1 = 25 - 2.17 = 22.83(s)$
Khoảng thời gian: $\Delta t = t_2 - t_1 = 22.83 - 2.17 \approx 20.66s$
Sử dụng tính chất đối xứng:
$\Delta t = 2 \times (12.5 - 2.17) = 2 \times 10.33 = 20.66 s$
Đáp án gần nhất là 20s, nhưng theo đồ thị và các đáp án thì có vẻ đề bài muốn 2 khoảng thời gian bằng nhau từ gốc tọa độ (t=0). Nên ta có thể ước lượng đáp án như sau:
$\Delta t \approx 2 \times 2.5 = 7.5 s$
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Vật nhỏ có khối lượng 200 g dao động điều hoà dọc theo trục Ox. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vận tốc của vật theo thời gian t như hình vẽ. Lấy 2 =10.
Cơ năng của vật bằng 40 mJ
Phương trình dao động của vật là \(x = 2,5\cos \left( {8\pi t - \frac{\pi }{6}} \right){\rm{cm}}\)
Quãng đường vật đi được trong 1,5 s kể từ lúc t = 0 là 55 cm
Thời điểm vật có động năng bằng 3 lần thế năng lần thứ 2 025 là 126 s
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn là 6 mm
Bước sóng của ánh sáng là 480 nm
Giữa hai điểm M và N trên màn, cùng phía so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 3 mm và 13,2 mm có tổng số vân sáng và vân tối là 18
Nếu chiếu đồng thời thêm một bức xạ có bước sóng 400 nm, thì khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vân sáng có màu giống vân sáng trung tâm là 6 mm
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Có 1 g khí Helium coi là khí lí tưởng, khối lượng mol là 4 g/mol, thực hiện một chu trình 1 – 2 – 3 – 4 – 1 được biểu diễn trên đồ thị p − T như hình vẽ. Cho p0 = 105 Pa, T0= 300 K.
Quá trình 1 – 2 là đẳng áp và 4 − 1 là đẳng tích
Thể tích khí ở trạng thái 1 lớn hơn thể tích khí ở trạng thái 3
Thể tích của khí ở trạng thái 4 là 3,12 lít
Thể tích của khí ở trạng thái 2 là 5,36 lít
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Hai thanh ray có điện trở không đáng kể được ghép song song với nhau, cách nhau một khoảng l trên mặt phẳng nằm ngang. Hai đầu của hai thanh được nối với nhau bằng điện trở R. Một thanh kim loại có chiều dài cũng bằng l, khối lượng m, điện trở r được đặt vuông góc và tiếp xúc với hai thanh. Hệ thống đặt trong một từ trường đều \(\vec B\) có phương thẳng đứng (hình vẽ). Kéo cho thanh chuyển động đều theo phương ngang với vận tốc v.
Suất điện động cảm ứng suất hiện trong thanh kim loại là E = Blv
Hiệu điện thế hai đầu thanh: \({\rm{U}} = \frac{{{\rm{B}}l{\rm{v}}}}{{{\rm{R}} + {\rm{r}}}}\)
Nếu hệ số ma sát giữa thanh với ray là m thì lực kéo tác dụng lên thanh là \({\rm{F}} = \frac{{{{\rm{B}}^2}{l^2}{\rm{v}}}}{{{\rm{R}} + {\rm{r}}}} + \mu {\rm{mg}}.\)
Ban đầu thanh đứng yên. Bỏ qua điện trở của thanh và ma sát giữa thanh với ray. Thay điện trở R bằng một tụ điện C đã được tích điện đến hiệu điện thế U0. Thả cho thanh tự do, khi tụ phóng điện sẽ làm thanh chuyển động nhanh dần. Sau một thời gian, tốc độ của thanh sẽ đạt đến một giá trị ổn định Vgh. Coi năng lượng hệ được bảo toàn. Khi đó \({{\rm{v}}_{{\rm{gh}}}} = {{\rm{U}}_0}\sqrt {\frac{{\rm{C}}}{{{\rm{C}}{{\rm{B}}^2}{l^2} + {\rm{m}}}}} \)

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.