Câu hỏi:
Khi nghiên cứu DNA của 1 chủng vi khuẩn thu được bảng sau:
|
Chủng vi khuẩn |
Số lượng nitrogenous base (đơn vị: nucleotide) |
|||
|
A |
T |
G |
C |
|
|
Mạch I |
600 |
700 |
900 |
600 |
|
Mạch II |
700 |
600 |
600 |
900 |
DNA của 1 chủng vi khuẩn tiến hành nhân đôi 1 lần, tổng số nucleotide loại A môi trường cần cung cấp cho quá trình này là bao nhiêu?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Tổng số nucleotide loại A cần cung cấp là số lượng A ở cả hai mạch của DNA nhân với 2 (vì nhân đôi 1 lần).
Số lượng A ở mạch I là 600, số lượng A ở mạch II là 700. Vậy tổng số A cần là $(600 + 700) * 2 = 1300 * 2 = 2600$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để xác định gà trống nào là cha của gà con, ta cần phân tích kiểu gene của gà con và so sánh với kiểu gene của gà mẹ và các gà trống.
Vì không có hình ảnh đi kèm, không thể xác định được kiểu gene của gà con, gà mẹ và các gà trống.
Do đó, không thể xác định được gà trống nào là cha của gà con.
Vì không có hình ảnh đi kèm, không thể xác định được kiểu gene của gà con, gà mẹ và các gà trống.
Do đó, không thể xác định được gà trống nào là cha của gà con.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để giải bài này, ta cần xác định kiểu gen của cặp 9-10 và xác suất sinh con bị bệnh của họ.
- Bệnh M và N đều do gen lặn nằm trên NST X.
- Cặp 1-2 đều không bị bệnh M và N, sinh ra con gái 5 bị cả 2 bệnh, vậy cặp 1-2 có kiểu gen $X_M^AX_m^a$ và $X_N^AX_n^a$.
- Suy ra kiểu gen của cặp 1 là $X_M^AX_m^aX_N^AX_n^a$, kiểu gen của cặp 2 là $X_M^AYX_N^AY$.
- Người số 7 có kiểu gen $X_M^AX_M^AX_N^aX_N^a$ hoặc $X_M^AX_m^AX_N^aX_N^a$. Vì người số 7 nhận 1 NST X từ bố (người số 3) và 1 NST X từ mẹ (người số 4)
- Người số 8 có kiểu gen $X_M^AYX_N^AY$.
- Cặp 7-8 sinh ra người số 9 không bị bệnh, vậy người số 7 phải có kiểu gen $X_M^AX_M^AX_N^aX_n^a$. Khi đó người số 9 có kiểu gen $X_M^AX_M^AX_n^AY$ hoặc $X_M^AX_m^AX_n^AY$ với tỉ lệ 1:1.
- Người số 10 có kiểu hình không bệnh, nhận NST $X_N^a$ từ mẹ (người số 6). Mà người số 5 bị bệnh nên người số 6 có kiểu gen $X_N^AX_n^a$. Do đó người số 10 có kiểu gen $X_M^AX_m^AX_N^AX_n^a$
- Vậy cặp 9-10 có kiểu gen: $(X_M^AX_M^AX_n^AY : X_M^AX_m^AX_n^AY) imes X_M^AX_m^AX_N^AX_n^a$
- Để sinh con bị bệnh, cặp 9-10 phải có kiểu gen $X_M^AX_m^AX_n^AY imes X_M^AX_m^AX_N^AX_n^a$.
Khi đó, xác suất sinh con bị bệnh M là $\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{4}$.
Xác suất sinh con bị bệnh N là $\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{4}$.
Vậy xác suất sinh con bị bệnh là $\frac{1}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{8}$
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đoạn nội dung trên mô tả tác động của 4 nhân tố tiến hóa:
- Yếu tố ngẫu nhiên (gió, bão): Phát tán một số cá thể từ đất liền ra đảo, tạo ra sự khác biệt về tần số alen ban đầu giữa quần thể mới và quần thể gốc.
- Chọn lọc tự nhiên: Các cá thể có màu sắc cánh khác biệt có sức sống và sinh sản tốt hơn, kiểu hình này lan rộng trong quần thể.
- Biến dị di truyền: Xuất hiện các cá thể có màu sắc cánh khác hoàn toàn so với các cá thể đang tồn tại.
- Di nhập gen (Giao phối không ngẫu nhiên): Quần thể tăng về kích thước và các cá thể có màu sắc cánh khác biệt giao phối với các cá thể khác trong quần thể, làm thay đổi cấu trúc di truyền.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
Vậy độ phong phú của loài ưu thế quần xã [2] gấp số lần so với quần xã [1] là: $45/20 = 2.25$.
Vì đề bài yêu cầu làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy, nên đáp án là 2.25.
- Quần xã [1]: Số lượng cá thể của loài ưu thế là 20.
- Quần xã [2]: Số lượng cá thể của loài ưu thế là 45.
Vậy độ phong phú của loài ưu thế quần xã [2] gấp số lần so với quần xã [1] là: $45/20 = 2.25$.
Vì đề bài yêu cầu làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy, nên đáp án là 2.25.
Lời giải:
Đáp án đúng:
hỗ trợ.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng