Câu hỏi:
Hình bên mô tả kết quả quá trình hình thành thể dị đa bội từ loài A và loài B, hãy cho biết hình số bao nhiêu mô tả đúng quá trình này?
Đáp án đúng:
Loài A (2n) x Loài B (2n) -> (A+B) -> Đa bội hóa -> Thể dị đa bội (2n(A+B))
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Số lượng cá thể sau 1 năm là 650 cá thể.
Gọi b là tỷ lệ sinh sản, d là tỷ lệ tử vong.
Ta có công thức: $N_t = N_0 + N_0 \times b - N_0 \times d$ (trong đó $N_t$ là số lượng cá thể ở thời điểm t).
Theo đề bài, $d = 10\% = 0.1$. Ta cần tìm b.
Ta có: $650 = 500 + 500 \times b - 500 \times 0.1$
$650 = 500 + 500b - 50$
$650 = 450 + 500b$
$200 = 500b$
$b = \frac{200}{500} = 0.4 = 40\%$
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tính tỷ lệ sinh sản. Ta có $N_1 = N_0 (1+b-d)$
$650 = 500(1+b-0.1)$
$\frac{650}{500} = 1+b-0.1$
$1.3 = 1+b-0.1$
$1.3 = 0.9+b$
$b = 1.3 - 0.9 = 0.4 = 40\%$
Số cá thể chết: $500 * 0.1 = 50$ cá thể.
Số cá thể tăng: $650 - 500 = 150$ cá thể.
Số cá thể sinh ra: $150 + 50 = 200$ cá thể.
Tỷ lệ sinh sản: $200/500 = 0.4 = 40\%$
Vì vậy, tỷ lệ sinh sản của quần thể là 40%. Tuy nhiên, không có đáp án nào đúng. Xem xét lại đề bài.
Nếu hiểu tỷ lệ sinh sản là tỷ lệ tăng trưởng (growth rate):
Tỷ lệ tăng trưởng = (Số lượng cuối - Số lượng đầu) / Số lượng đầu = (650 - 500) / 500 = 150/500 = 0.3 = 30%
Nhưng vẫn chưa đúng. Xem lại công thức: Số cá thể sinh ra - số cá thể chết = Số cá thể tăng
Gọi tỷ lệ sinh là b, tỷ lệ tử là d
$b*N_0 - d*N_0 = 650-500$
$b*500 - 0.1*500 = 150$
$500b - 50 = 150$
$500b = 200$
$b= 200/500=0.4$
Nhưng mà đề hỏi tỷ lệ sinh sản thì mình đã tính ra là 0.4=40%. Cái này có gì đó sai sai.
Nếu là tỷ lệ sinh sản trên số cá thể sống sót:
Số cá thể sống sót: 500 - 50 = 450
Tỷ lệ: (650-450)/450 = 200/450 = 0.44 = 44%
Nếu tỷ lệ sinh sản trừ tỷ lệ tử vong mới ra 30% tăng trưởng
Số cá thể sinh ra $x$, $x - 500*0.1 = 650-500$
$x = 200$, Tỷ lệ sinh sản $= 200/500 = 0.4 = 40\%$
$N_2 = N_1(1+b -d)= 650(1+b-0.1)$ đề thiếu dữ kiện.
Nhưng trong đáp án gần nhất là 35%.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Dưới đây là dữ liệu huyết áp được lấy từ một người phụ nữ 24 tuổi khỏe mạnh trong khi tập thể dục:
|
Thời gian (phút) |
Huyết áp tâm thu (mmHg) |
Huyết áp tâm trương (mmHg) |
Nhịp tim (nhịp/phút) |
|
Nghỉ ngơi |
110 |
76 |
64 |
|
1 |
140 |
78 |
104 |
|
2 |
146 |
80 |
110 |
|
3 |
150 |
82 |
116 |
|
4 |
158 |
80 |
124 |
|
5 |
160 |
78 |
128 |
|
6 |
164 |
78 |
134 |
|
7 |
166 |
76 |
138 |
|
8 |
168 |
78 |
144 |
|
9 |
170 |
78 |
142 |
|
10 |
172 |
76 |
144 |
Huyết áp tâm thu tăng từ mức 110 mmHg lúc nghỉ ngơi lên 172 mmHg sau 10 phút tập thể dục vì cơ thể cần ít oxygene và năng lượng hơn khi bắt đầu tập thể dục
Huyết áp tâm trương giảm từ 80 mmHg lúc xuống 76 mmHg sau khoảng 6 phút vì cung lượng tim tăng và giãn nở mao mạch, giúp giảm sức cản mạch máu
Nhịp tim tăng từ 64 nhịp/phút khi nghỉ ngơi lên 144 nhịp/phút sau 10 phút tập thể dục cho thấy cơ thể cần ít oxygene hơn trong quá trình tập
Sau 10 phút tập thể dục, huyết áp tâm thu và nhịp tim đều đạt mức cao nhất, điều này phản ánh hệ tim mạch đang làm việc tích cực để cung cấp đủ oxygene cho cơ bắp
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gene A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ sinh hoá sau:
Các allele lặn a và b không tạo được enzyme A và B tương ứng do đó quy định kiểu hình màu trắng
Trong quần thể, kiểu hình hoa đỏ do nhiều loại kiểu gene quy định nhất, kiểu hình hoa trắng do ít loại kiểu gene quy định nhất
Phép lai giữa một cây hoa vàng với một cây hoa tím tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu hình
Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai tự thụ phấn, có thể xác định chính xác kiểu gene của một cây bất kì
Nếu cặp phép lai thuận - nghịch chỉ được tính là một kiểu phép lai thì có tối đa 20 kiểu phép lai khác nhau tạo ra đời con không có sự phân li kiểu hình
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gene ở thế hệ P là 0,4 : 0,4 : 0,2 .
F1 có 14 loại kiểu gene.
F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gene lặn
F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gene lặn
F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gene quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.