Câu hỏi:
Hình 4 mô tả cho một cấp độ tổ chức sống nào sau đây?
Đáp án đúng: A
Hình 4 mô tả cho một cấp độ tổ chức sống quần thể.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
"Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 03" là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 12 nhằm chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Bộ đề được xây dựng theo cấu trúc đề thi chuẩn, bám sát chương trình học và yêu cầu đánh giá năng lực của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mỗi đề thi gồm hệ thống câu hỏi trắc nghiệm phong phú, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức sinh học và phát triển tư duy khoa học. Đặc biệt, tài liệu còn cung cấp đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá kết quả và cải thiện phương pháp học tập hiệu quả.
Câu hỏi liên quan
Đây là ví dụ của hiện tượng khống chế sinh học.
Một loài côn trùng có tập tính sinh sản đặc biệt chỉ những cá thể có cùng màu thân thì mới giao phối với nhau và không giao phối với các cá thể có màu thân khác. Xét tính trạng màu sắc thân do 2 cặp gene phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gene chỉ có allele A hoặc allele B thì quy định kiểu hình thân xám; khi kiểu gene có cả allele A và B thì quy định kiểu hình thân đen, kiểu gene đồng hợp lặn aabb quy định kiểu hình thân trắng. Cho một nhóm gồm các cá thể thân xám thuần chủng giao phối với nhau, thu được F1. Các cá thể F1 tiếp tục giao phối với nhau sinh ra đời F2. Ở F2 có số cá thể có kiểu hình thân trắng chiếm 2%, AAbb nhiều hơn aaBB. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của tính trạng không phụ thuộc điều kiện môi trường
Ở thế hệ P, có 2 loại kiểu gen với tỉ lệ là 0,8AAbb : 0,2aaBB
Ở thế hệ F1, cá thể dị hợp 2 cặp gene chiếm 32%
Trong tổng số cá thể thân xám ở F2, cá thể thuần chủng chiếm 74,92%
Ở F2, cá thể thân đen thuần chủng chiếm 2%
- Giả sử các cá thể thân xám ở thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen: xAAbb + (1 – x)aaBB. -> Giao tử ở P là xAb và (1- x) aB. Quá trình ngẫu phối, sẽ thu được F1 có: tỉ lệ kiểu gen: x2AAbb + (1- x2) aaBB + (2x – 2x2) AaBb.
- F1 tiếp tục giao phối, thu được F2 xuất hiện kiểu hình thân trắng (aabb) = 0,03. Mà kiểu hình thân trắng chỉ do sự giao phối của các cá thể kiểu hình thân đen (AaBb) ở F1 sinh ra.
- Vậy ta có: (2x – 2x2) (AaBb x AaBb) => aabb = (2x – 2x2) x 1/16 = 0,02 => x= 4/5 hoặc x = 1/5 -> Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,8AAbb : 0,2aaBB vì AAbb > aaBB.
-> a đúng. Cấu trúc di truyền ở thế hệ F1 như sau: [0,64AAbb + 0,04aaBB] (thân xám) + 0,32AaBb (thân đen). Vậy, ở F1 có 32% cá thể AaBb.
- b đúng.
Khi F1 giao phối, chỉ các con thân xám giao phối với nhau, và chỉ các con thân đen giao phối với nhau nên ta
có tỉ lệ kiểu hình ở F2:
+ Xám × xám = 0,68 × (16/17Ab : 1/17aB) => F2 : 0,68 x (256/289AAbb+ 32/289AaBb+ 1/289aaBB)
+ Đen × đen: 0,32 × (9/16A-B-+ 3/16A-bb+3/16aaB- + 1/16aabb)
- c sai.
trong tổng số con thân xám (A-bb + aaB-) ở F2 thì tỉ lệ con có kiểu gen thuần chủng (AAbb + aaBB) chiếm tỉ lệ: (AAbb+aaBB) = 0,68 x (256/289AAbb + 1/289aaBB)+ 0,32x (1/16AAbb + 1/16aaBB)= 274/425
+ A-bb+ aaB- = 0,68x(256/289AAbb + 1/289aaBB)+ 0,32 x(3/16+3/16)= 308/425
=> Trong tổng số cá thể thân xám ở F2, cá thể thuần chủng chiếm (274/425)/( 308/425)= 88,96%.
- d đúng.
Vì cá thể thân đen thuần chủng (AABB) thì chỉ do các cá thể thân đen giao phối với nhau tạo ra. Do đó, ở F2, thân đen thuần chủng (AABB) có tỉ lệ = 0,32×1/16 = 2%.
Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của loài A và B đến sự sinh trưởng và phát triển của loài C, người ta thực hiện các thí nghiệm như sau:
- Thí nghiệm 1 (TN1): Loại bỏ cả 2 loài A và B ra khỏi khu vực loài C sinh sống.
- Thí nghiệm 2 (TN2): Loại bỏ loài A ra khỏi khu vực loài C sinh sống.
- Thí nghiệm 3 (TN3): Loại bỏ loài B ra khỏi khu vực loài C sinh sống.
- Thí nghiệm 4 (TN4 - Đối chứng): Cả loài A và loài B sinh trưởng cùng trong khu vực loài C sinh sống.
Sau 24 tháng theo dõi thí nghiệm, kết quả thu được biểu thị ở đồ thị 2 như sau:
Từ kết quả các thí nghiệm này người ta rút ra các kết luận dưới đây
Loài B không ảnh hưởng đến sự phát triển số lượng cá thể của loài C
Loài A và loài B đều kìm hãm sự phát triển số lượng cá thể của loài C
Loài A và B đều kìm hãm số lượng cá thể của loài C nhưng loài A tác động đến số lượng loài C mạnh hơn hơn so với loài B tác động đến loài C
Mối quan hệ giữa loài A và loài C thuộc kiểu sinh vật này ăn sinh vật khác
- a sai và b đúng vì:
Ở thí nghiệm 1, khi loại bỏ cả loài A và loài B thì sự phục hồi của quần thể C tăng với tốc độ lớn nhất. Đồng thời, ở thí nghiệm đối chứng, sự phục hồi của quần thể C không diễn ra. Kết quả này chứng tỏ sự có mặt của loài A và B đã ức chế sự sinh trưởng và phát triển của loài C.
- c đúng vì:
Ở thí nghiệm 2, khi loại bỏ 1 mình loài A, quần thể C vẫn phát triển nhưng không mạnh như khi loại bỏ cả 2 loài. Mặt khác, ở thí nghiệm 3, khi loại bỏ loài B thì sự sinh trưởng và phát triển của loài C bị ảnh hưởng rất lớn, sự phục hồi của quần thể loài C gần như không diễn ra. Điều này có thể khẳng định, loài A là yếu tố sinh học ức chế sự sinh trưởng và phát triển của loài C (loài A ức chế cảm nhiễm loài C).
- Từ kết quả thí nghiệm 1 và 2, có thể nhận thấy loài B không phải là yếu tố ức chế mạnh lên loài C, tuy nhiên khi loại bỏ loài A, loài B có thêm điều kiện thuận lợi để phát triển số lượng cá thể tăng lên tạo nên sự ức chế nhỏ lên sự sinh trưởng và phát triển của quần thể loài C.
- d. sai vì A và C có thể là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.
Đồ thị 3 biểu thị về sự biến tiết diện các đoạn mạch và vận tốc máu trong các đoạn mạch của hệ tuần hoàn như sau:
Theo đồ thị, ta xét các nhận định sau
[3] Động mạch từ lớn đến nhỏ, [4] mao mạch, [5] tĩnh mạch từ nhỏ đến lớn
[1] Biến thiên tiết diện các đoạn mạch, mỗi mao mạch có tiết diện lớn hơn tiết diện mỗi động mạch
[2] Biến thiên vận tốc máu các đoạn mạch, vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện
Tổng tiết diện mao mạch lớn hơn rất nhiều so với động mạch hoặc tĩnh mạch, nên vận tốc máu trong các mao mạch cũng tăng lên, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình trao đổi chất
Đáp án đúng: a-c
[1] Biến thiên tiết diện các đoạn mạch
[2] Biến thiên vận tốc máu các đoạn mạch
[3] Động mạch từ lớn đến nhỏ
[4] Mao mạch
[5] Tĩnh mạch từ nhỏ đến lớn
b) Sai
[1] Biến thiên tiết diện các đoạn mạch, tổng tiết diện mao mạch lớn hơn tổng tiết diện động mạch.
d. Sai
Tổng tiết diện mao mạch lớn hơn rất nhiều so với động mạch hoặc tĩnh mạch, nên vận tốc máu trong các mao mạch cũng giảm xuống, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình trao đổi chất.
Ở một loài côn trùng có 2n = 8, một dạng đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể thường, trong đó một đoạn ngắn của một nhiễm sắc thể số 1 (kí hiệu là A) chuyển sang một nhiễm sắc thể số 2 (kí hiệu là B), Các nhiễm sắc thể đột biến kí hiệu là A- và B+. Những hợp tử lưỡng bội mang nhiễm sắc thể B+ nhưng không có nhiễm sắc thể A- thì bị chết, ngược lại, các hợp tử mang A- mà không có B+ thì vẫn sống sót nhưng phát triển thành cơ thể bị dị tật, các dạng khác có khả năng sinh trưởng phát triển bình thường. Một cơ thể đực (P) mang đột biến chuyển đoạn ở 2 nhiễm sắc thể nói trên giao phối với một cá thể cái không đột biến, sinh ra thế hệ F1. Biết rằng không phát sinh thêm đột biến mới
Dạng đột biến này thường xảy ra trong quá trình nhân đôi DNA
Nếu không xảy ra trao đổi chéo thì ở F1 có tỉ lệ con bị dị tật là 1/3
Nếu không có trao đổi chéo xảy ra thì trong số cá thể bình thường ở F1, tỉ lệ cá thể không mang đột biến là 50%
Nếu chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 thì tỉ lệ giao tử đực bình thường ở P là 20%
- a sai.
Vì đây là đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể thì cơ chế xảy ra do tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa 2 cromatit thuộc 2 nhiễm sắc thể không tương đồng (Chứ không phải xảy ra trong nhân đôi DNA. Nhân đôi DNA thì phát sinh đột biến gen).
- b đúng.
Vì cơ thể đột biến phải là AA- BB+
P. AA- BB+ × AA BB thì đời con có tỉ lệ là 1 AABB; 1 AA- BB (dị tật); 1 AA- BB+ ; 1 AABB+ (chết) ->Trong số các cá thể sống sót ở F1 thì cá thể dị tật = 1/3.
- c đúng.
Vì cá thể không mang đột biến là (1AABB) chiếm tỉ lệ 1/2.
- d sai.
Vì nếu xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở cặp NST số 1 (cặp AA-) thì cơ thể AA- BB+ có tỉ lệ giao tử đực bình thường (AB) là = 1/4 = 25%.

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.