Câu hỏi:
Hình 4 mô tả chuỗi thức ăn trong một hệ sinh thái trên cạn. Nếu dịch bệnh tấn công quần thể rắn, điều này ảnh hưởng như thế nào đến các loài khác trong chuỗi thức ăn?
Đáp án đúng: B
Nếu dịch bệnh tấn công quần thể rắn, điều này sẽ làm cho số lượng thỏ tăng lên.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
"Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 04" là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Bộ đề được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới nhất, bám sát chương trình học và định hướng đánh giá năng lực của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mỗi đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm phong phú, bao quát kiến thức sinh học từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài và phát triển tư duy khoa học. Đặc biệt, tài liệu đi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh tự kiểm tra, củng cố kiến thức và cải thiện kết quả học tập.
Câu hỏi liên quan
Ở một loài thực vật, allele A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định quả vàng. Dùng Colchicine xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Chọn ngẫu nhiên hai cây bất kỳ ở F1 cho giao phấn với nhau. Tính theo lí thuyết, những kết quả có thể thu được ở đời F2 là:
a) Tỉ lệ kiểu hình là 35:1 hoặc 11:1
Tỉ lệ kiểu gene và tỉ lệ kiểu hình lần lượt là 1:2:1 và 3:1
c) Có tối đa 5 loại kiểu gene và tối thiểu 2 loại kiểu gene
d) Tất cả các cây đều có khả năng sinh sản hữu tính bình thường
a) Đúng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F2 có là 35:1 hoặc 11:1.
b) Đúng. Tỉ lệ kiểu gene và tỉ lệ kiểu hình lần lượt là 1:2:1 và 3:1. Nếu 2 cây F1 đều có KG Aa
c) Sai. Nếu 2 cây F1 đều có KG AAaa thì F2 có 5 loại kiểu gene.
Nếu 2 cây F1 đều có KG AA hoặc aa thì F2 cho 1 loại KG (tối thiểu).
d) Sai. Nếu 2 cây F1 đều có KG (2n) Aa và (4n) AAaa thì F2 3n ở một loài không có khả năng sinh sản hữu tính.
Loài ngoại lai là những sinh vật không có nguồn gốc bản địa, nhưng được đưa vào môi trường mới do hoạt động của con người hoặc các yếu tố tự nhiên. Một số loài trở thành loài xâm lấn, gây hậu quả nghiêm trọng cho hệ sinh thái và kinh tế địa phương. Rắn cây nâu du nhập (Boiga irregularis) trên đảo Guam trong Thế chiến II, không có kẻ thù tự nhiên làm tuyệt chủng 12 loài chim và 6 loài thằn lằn bản địa
Loài ngoại lai xâm lấn có thể lấn át loài bản địa, làm thay đổi môi trường sống và chuỗi thức ăn, ảnh hưởng tiêu cực đến đa dạng sinh học
Giải pháp có thể giúp hạn chế tác động tiêu cực của loài ngoại lai là tăng cường khai thác loài bản địa
Loài ngoại lai luôn thích nghi tốt với môi trường mới và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái bản địa
Suy giảm đa dạng sinh học có thể tác động đến sức khỏe con người do làm giảm nguồn dược liệu tự nhiên
a) Đúng.
b) Sai.
Biện pháp quan trọng để bảo vệ đa dạng sinh học là: Kiểm soát sự xâm nhập của sinh vật ngoại lai.
c) Sai.
Không phải tất cả loài ngoại lai đều thích nghi tốt với môi trường mới, nhưng một số loài có thể trở thành loài xâm lấn, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái bản địa.
d) Đúng.
Trong thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ vùng rễ đến khả năng hấp thụ chất khoáng của cây cải bó xôi (Spinacia oleracea), các nhà khoa học tiến hành đo tổng lượng chất khoáng mà cây hấp thụ được (mg/kg chất khô) ở hai mức nhiệt độ 15°C và 30°C. Kết quả thể hiện trong bảng sau:
Nhiệt độ có ảnh hưởng đến sự hấp thụ khoáng ở cây cải bó xôi
Khi nhiệt độ vùng rễ tăng từ 15°C lên 30°C, cây hấp thụ nhiều (N), (K) và (P) hơn
Nếu tiếp tục tăng nhiệt độ vùng rễ lên trên 30°C thì khả năng hấp thụ khoáng sẽ tiếp tục tăng không giới hạn
Trong điều kiện mùa hè nóng bức (trên 30°C), người trồng cải bó xôi cần tăng cường tưới nước và giữ độ ẩm cho rễ để giúp cây hấp thụ khoáng tốt hơn
c) Sai.
Cây có giới hạn nhiệt độ tối ưu, nếu nhiệt độ vượt quá giới hạn này sẽ làm giảm quá trình hấp thụ khoáng do ảnh hưởng đến enzyme và quá trình trao đổi chất.
Ở một loài thú, người ta thực hiện phép lai giữa hai cặp bố mẹ dưới đây nhiều lần và thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: ♀ lông vàng, đuôi ngắn × ♂ lông vàng, đuôi dài → F1: 100% lông vàng, đuôi dài.
Phép lai 2: ♀ lông nâu, đuôi dài × ♂ lông nâu, đuôi ngắn → F1: 2 ♀ lông nâu, đuôi dài: 2 ♀ lông nâu, đuôi ngắn: 1 ♂ lông vàng, đuôi dài: 1 ♂ lông nâu, đuôi dài: 1 ♂ lông vàng, đuôi ngắn: 1 ♂ lông nâu, đuôi ngắn
Tính trạng chiều dài đuôi do gene nằm trên NST giới tính quy định
Tính trạng màu sắc lông do gene nằm trên NST thường quy định
Hai gene quy định hai tính trạng trên di truyền liên kết
Cho các cá thể F1 lông nâu, đuôi ngắn ở phép lai 2 ngẫu phối, xác suất thu được cá thể đực lông vàng, đuôi ngắn ở F2 là 5/8
Xét tính trạng chiều dài đuôi F1:
Phép lai 1 và 2: F1 tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới là như nhau è Tính trạng chiều dài đuôi do gene nằm trên NST thường quy định.
Xét tính trạng màu sắc lông F1:
tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau ở 2 giới, tính trạng lông vàng chỉ có ở giới đực è Tính trạng này do gene lặn nằm trên NST X quy định.
Quy ước gene:
B: đuôi dài > b: đuôi ngắn
XA: Lông nâu > Xa: Lông vàng
P2: Bb XAXa x bbXAY
F1: (1Bb:1bb)(XAXA: XAXa: XAY: XaY)
a) Sai.
Tính trạng chiều dài đuôi do gene nằm trên NST thường quy định.
b) Sai.
Tính trạng màu sắc lông do gene nằm trên NST X quy định.
c) Sai.
Hai gene quy định hai tính trạng trên phân li độc lập.
d) Sai.
Ở phép lai 2, F1 lông nâu, đuôi ngắn ngẫu phối:
F1: bb (XAXA: XAXa) x bb XAY
F2: bbXaY = 1/4.1/2=1/8
2341
Quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lý xảy ra mà không cần có sự cách ly địa lý, quá trình này thường diễn ra gồm các giai đoạn sau:
2. Xuất hiện những khác biệt về tập tính giao phối hoặc sinh thái, khiến một nhóm bắt đầu tách ra khỏi quần thể.
3. Chọn lọc tự nhiên tác động làm gia tăng khác biệt giữa các nhóm, giảm khả năng giao phối giữa chúng.
4. Sự tích lũy đột biến và cách ly sinh sản hình thành các nhóm cá thể phát triển theo hướng riêng biệt.
1. Hình thành loài mới ngay cả khi chúng vẫn sống chung trong cùng một khu vực địa lý.

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.