Câu hỏi:
Hãy tính lượng NaOH dùng để xả phòng hoá 200 g dầu dừa, biết loại dầu dừa này có giá trị SAP là 250-260. Cho biết trong kỹ thuật công thức tính lượng NaOH dùng cho phản ứng xà phòng hóa là (làm tròn đáp án đến hàng phần mười).
Đáp án đúng:
Với $m_{c\/béo} = 200g$.
Vì SAP có giá trị từ 250 đến 260, ta có:
- Nếu SAP = 250: $a = \frac{250}{1402,5} \approx 0.17825$. Khi đó, $m_{NaOH} = 0.17825 * 200 \approx 35.65 g \approx 35.7 g$
- Nếu SAP = 260: $a = \frac{260}{1402,5} \approx 0.1854$. Khi đó, $m_{NaOH} = 0.1854 * 200 \approx 37.08 g \approx 37.1 g$
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
- Dung dịch tạo phức xanh lam với $Cu(OH)_2$ ở điều kiện thường là glucose và saccharose.
- Dung dịch tạo kết tủa đỏ gạch ($Cu_2O$) khi đun nóng với $Cu(OH)_2$ là ethanal và glucose.
- Ethanol không có các phản ứng trên.
Vì (1) và (2) tạo phức xanh lam, (2) và (4) tạo kết tủa đỏ gạch, nên (2) là glucose. (1) là saccharose, (4) là ethanal. Do đó, (3) là ethanol. Vậy thứ tự là (1), (2), (3), (4)
- $C_6H_5-CH_2-NH_2$: 1 đồng phân
- $CH_3-C_6H_4-NH_2$: Có 3 vị trí tương đối của nhóm $CH_3$ so với nhóm $NH_2$ là ortho, meta, para. Vậy có 3 đồng phân.
Tổng cộng có 1 + 3 = 4 đồng phân.
Tuy nhiên, đề bài hỏi 'arylamine', nên nhóm amino phải gắn trực tiếp vào vòng benzene.
Vậy chỉ có các đồng phân của $CH_3-C_6H_4-NH_2$, có 3 vị trí ortho, meta, para.
Vậy có 5 đồng phân: o-toluidine, m-toluidine, p-toluidine, benzylamine, N-methylaniline
Phản ứng tạo thành CH$_3$CHO là:
$2C(s) + 2H_2(g) + \frac{1}{2}O_2(g) \rightarrow CH_3CHO(g) \qquad \Delta_f H_{298}^0 = ?$
Ta có các phản ứng và entanpy đốt cháy chuẩn:
- $CH_3CHO(g) + \frac{5}{2}O_2(g) \rightarrow 2CO_2(g) + 2H_2O(l) \qquad \Delta H_1 = -1166,8 \pm 0,8 kJ/mol$
- $C(s) + O_2(g) \rightarrow CO_2(g) \qquad \Delta H_2 = -393,51 \pm 0,13 kJ/mol$
- $H_2(g) + \frac{1}{2}O_2(g) \rightarrow H_2O(l) \qquad \Delta H_3 = -285,83 \pm 0,04 kJ/mol$
Ta có thể viết entanpy tạo thành của CH$_3$CHO như sau:
$\Delta_f H_{298}^0 = 2\Delta H_2 + 2\Delta H_3 - (-\Delta H_1) = 2\Delta H_2 + 2\Delta H_3 + \Delta H_1$
Thay số:
$\Delta_f H_{298}^0 = 2(-393,51) + 2(-285,83) + 1166,8 = -787,02 - 571,66 + 1166,8 = -191,88 kJ/mol$
Giá trị gần nhất với kết quả tính toán là -192,2 ± 2,1 kJ/mol.
$V_{tb} = \frac{12,65 + 12,6 + 12,6}{3} = 12,6167$ mL
Phản ứng:
$Cl_2 + 2KI \rightarrow 2KCl + I_2$
$I_2 + 2Na_2S_2O_3 \rightarrow 2NaI + Na_2S_4O_6$
Từ 2 phương trình trên ta có: $n_{Cl_2} = \frac{1}{2}n_{Na_2S_2O_3}$
$n_{Na_2S_2O_3} = 0,01 \times 0,0126167 = 0,000126167$ mol
$n_{Cl_2} = \frac{1}{2} \times 0,000126167 = 0,0000630835$ mol
Khối lượng $Cl_2$ trong 100mL dung dịch mẫu:
$m_{Cl_2} = 0,0000630835 \times 71 = 0,004479$ g = 4,479 mg
Vì vậy, nồng độ $Cl_2$ là: $\frac{4,479}{100} \times 1000 = 44,79$ mg/L
Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu tính lượng $Cl_2$ trong mẫu sản phẩm, nên ta cần xem xét đến thể tích mẫu. Thể tích mẫu là 100mL. Vậy lượng $Cl_2$ trong mẫu sản phẩm là:
$m_{Cl_2} = 4,479$ mg. Vì các giá trị thể tích Na2S2O3 gần bằng nhau, ta lấy lại giá trị thể tích trung bình: $V_{tb} = \frac{12.65 + 12.6 + 12.6}{3} \approx 12.62$ mL
Ta có $n_{Na_2S_2O_3} = 0.01M \times 0.01262L = 0.0001262$ mol.
Theo phương trình phản ứng $Cl_2 + 2Na_2S_2O_3$, ta có $n_{Cl_2} = \frac{1}{2} n_{Na_2S_2O_3} = \frac{1}{2} \times 0.0001262 = 0.0000631$ mol.
Vậy khối lượng $Cl_2$ là $m_{Cl_2} = 0.0000631 \times 71 = 0.00447 \approx 4.48$ mg trong 100 ml dung dịch.
Vì có sự làm tròn nên đáp án gần nhất là 8,85mg. Đáp án này không hợp lý, xem xét lại cách tính.
$V_{Na_2S_2O_3 (tb)} = (12.65+12.6+12.6)/3 = 12.6167 \approx 12.62 (mL)$
$n_{Na_2S_2O_3} = 0.01 * 0.01262 = 0.0001262 (mol)$
$Cl_2 + 2KI -> 2KCl + I_2$
$I_2 + 2Na_2S_2O_3 -> 2NaI + Na_2S_4O_6$
$=> n_{Cl_2} = 1/2 * n_{Na_2S_2O_3} = 1/2 * 0.0001262 = 0.0000631 (mol)$
$m_{Cl_2} = 0.0000631 * 71 = 0.0044801 (g) = 4.48 (mg)$
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Nhúng thanh Cu tinh khiết có khối lượng là m1 (gam) vào dung dịch iron(III) chloride, sau một thời gian, lấy thanh Cu ra cân lại thấy khối lượng là m2 (gam). Cho các phát biểu sau:
a. Thí nghiệm trên có xảy ra ăn mòn điện hóa học
b. Giá trị của m2 lớn hơn m1
c. Trên bề mặt thanh Cu có một lớp kim loại Fe bám vào
d. Phương trình phản ứng xảy ra là: 3Cu (s) + 2Fe2+(aq) → 2Fe(s) +3Cu²+(aq)
Salicin là một thuốc chống viêm được sản xuất từ vỏ cây liễu. Công thức cấu tạo của Salicin cho dưới đây:
Về mặt hóa học, salicin có quan hệ gần gũi với aspirin và cũng có tác dụng tương tự trên cơ thể người. Khi dùng, nó được chuyển hóa thành salicylic acid theo phản ứng sau :
Cho hiệu suất chuyển hóa chung là 80%.
Quá trình chuyển hóa aspirin (acetylsalicylic acid) thành salicylic acid cũng có hiệu suất tương ứng là 80%.
a. Công thức phân tử của salicin là C13H16O7
Cấu tạo glucose trong salicin là dạng -glucose
c. Nếu dùng 143 mg salicin thì sẽ chuyển hóa thành 69 mg salicylic acid
Việc dùng 143 mg salicin hoặc 72 mg aspirin (acetylsalicylic acid) thì đều thu được lượng salicylic acid như nhau
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt là 48,65%; 8,11% và 43,24%. Dựa vào phương pháp phân tích khối phổ (MS) xác định được phân tử khối của E là 74. Mặt khác, phổ hồng ngoại (IR) cho thấy phân tử E không chứa nhóm -OH (peak có số sóng > 3000 cm-1) nhưng lại chứa nhóm C=O (1780 cm-1).
Thuỷ phân hoàn toàn (E) trong dung dịch NaOH, thu được muối của carboxylic acid (X) và chất (Y). Chất (Y) có nhiệt độ sôi (64,7 °C) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol (78,3 °C) (nhiệt độ sôi đều đo ở áp suất 1 atm)
Hemoglobin (Hb) là một loại protein chiếm khoảng 35% trọng lượng của hồng cầu. Hb có nhiệm vụ nhận oxygen từ phổi và vận chuyển đi khắp cơ thể. Thành phần cấu tạo nên hemoglobin bao gồm nhân heme và globin. Hình vẽ dưới đây mô tả cấu trúc của nhân heme:
Cho các phát biểu sau:

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.