Câu hỏi:
Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 C và 4.10-7 C, tương tác với nhau một lực 0,1 N trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là
Đáp án đúng: A
Ta có:
\(F=\frac{k\left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} \right|}{{{r}^{2}}}={{9.10}^{9}}.\frac{\left| {{10}^{-7}}{{.4.10}^{-7}} \right|}{{{r}^{2}}}=0,1\)
\(\to r=0,06\) m = 6 cm
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Vật Lí 11 - Chân Trời Sáng Tạo được biên soạn bám sát chương trình học. Các đề thi gồm các dạng bài trắc nghiệm và tự luận, tập trung vào các chủ đề trọng tâm: động lực học chất điểm, cân bằng và chuyển động của vật rắn, cơ năng, và các định luật bảo toàn. Tài liệu giúp học sinh ôn tập hiệu quả, nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa học kỳ II.
Câu hỏi liên quan
Ta có: \(Q=CU={{2.10}^{-6}}.4={{8.10}^{-6}}\) C.
Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường tại các điểm khác nhau có giá trị bằng nhau về độ lớn, giống nhau về phương và chiều.
Có thể tạo ra điện trường đều bằng cách sử dụng hai bản kim loại được đặt song song và cách nhau một khoảng d
Cường độ điện trường giữa hai bản phẳng nhiễm điện trái dấu đặt song song có độ lớn bằng tỉ số giữa hiệu điện thế và khoảng cách giữa chúng
Lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt trong điện trường đều ngược chiều với vectơ cường độ điện trường
Trong điện trường đều, các đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều
“Có thể tạo ra điện trường đều bằng cách sử dụng hai bản kim loại được đặt song song và cách nhau một khoảng d”: Đúng. Chúng ta có thể tạo ra điện trường đều bằng cách sử dụng hai bản kim loại được đặt song song và cách nhau một khoảng d. Hai bản kim loại này có hình dạng và kích thước giống hệ nhau, kích thước của hai bản lớn so với khoảng cách giữa chúng. Các đường sức của điện trường giữa hai bản phẳng song song cách đều và vuông góc với các bản phẳng, chúng xuất phát từ bản tích điện dương và kết thúc ở bản tích điện âm.
“Cường độ điện trường giữa hai bản phẳng nhiễm điện trái dấu đặt song song có độ lớn bằng tỉ số giữa hiệu điện thế và khoảng cách giữa chúng”: Đúng. Công thức tính cường độ điện trường đều giữa hai bản phẳng:
\(E=\frac{U}{d}\).
“Lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt trong điện trường đều ngược chiều với vectơ cường độ điện trường”: Sai. Lực điện tác dụng lên một điện tích dương luôn cùng chiều với vectơ cường độ điện trường.
“Trong điện trường đều, các đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều”: Đúng. Điện trường đều được đặc trưng bởi các đường sức điện song song, thẳng, cách đều và có cùng hướng.
Một tụ điện có điện dung \({{C}_{1}}=0,2\) \(\mu F\) được nạp điện đến hiệu điện thế U=100 V. Khoảng cách giữa hai bản là \({{d}_{1}}=5\) cm. Sau đó, ngắt tụ ra khỏi nguồn điện.
Điện dung của tụ điện là 0,2.10-3 F
Năng lượng của tụ điện là 10-3 J
Điện dung của tụ điện sau khi ngắt ra khỏi nguồn là 10-6 F
Sau khi ngắt tụ ra khỏi nguồn, năng lượng của tụ khi dịch 2 bản lại gần lại cách nhau \({{d}_{2}}=1\) cm tăng lên
“Điện dung của tụ điện là 0,2.10-3 F”: Sai. Điện dung của tụ điện là 0,2.10-6 F.
“Năng lượng của tụ điện là 10-3 J”: Đg. Năng lượng của tụ điện là:
\(W=\frac{{{C}_{1}}U_{1}^{2}}{2}=\frac{0,{{2.10}^{-6}}{{.100}^{2}}}{2}={{10}^{-3}}\) J
“Điện dung của tụ điện sau khi ngắt ra khỏi nguồn là 10-6 F”: Đúng.
Điện dung của tụ điện:
\(C=\frac{\varepsilon S}{{{9.10}^{9}}.4\pi d}\to \frac{{{C}_{2}}}{{{C}_{1}}}=\frac{{{d}_{1}}}{{{d}_{2}}}\)
Điện dung của tụ điện lúc sau là
\({{C}_{2}}={{C}_{1}}\frac{{{d}_{1}}}{{{d}_{2}}}=0,2.5=1\) \(\mu F\) = 10-6 F
“Sau khi ngắt tụ ra khỏi nguồn, năng lượng của tụ khi dịch 2 bản lại gần lại cách nhau \({{d}_{2}}=1\) cm tăng lên”: Sai.
Điện tích của tụ lúc đầu là
\({{Q}_{1}}={{C}_{1}}{{U}_{1}}=0,{{2.10}^{-6}}.100={{2.10}^{-5}}\) C
Vì ngắt tụ ra khỏi nguồn nên điện tích không đổi, do đó: \({{Q}_{1}}={{Q}_{2}}\)
Năng lượng lúc sau là
\(W=\frac{Q_{2}^{2}}{2{{C}_{2}}}=\frac{{{\left( {{2.10}^{-5}} \right)}^{2}}}{{{2.10}^{-6}}}={{2.10}^{-4}}\) J
Độ biến thiên năng lượng:
\(\Delta W={{W}_{2}}-{{W}_{1}}=-{{8.10}^{-4}}\) J < 0 suy ra năng lượng giảm.
Một electron bay với vận tốc ban đầu vào trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo hướng song song, cách đều hai bản.
Lực điện trường tác dụng lên electron cùng phương, ngược chiều với vận tốc nếu vận tốc ban đầu cùng chiều với điện trường
Electron chuyển động chậm dần đều theo phương song song với hai bản kim loại
Electron chuyển động nhanh dần về bản tích điện dương theo quỹ đạo thẳng vuông góc với hai bản kim loại
Electron chuyển động theo quỹ đạo cong về phía bản kim loại tích điện dương
“Lực điện trường tác dụng lên electron cùng phương, ngược chiều với vận tốc nếu vận tốc ban đầu cùng chiều với điện trường”: Sai. Lực điện trường tác dụng lên electron được xác định bởi công thức: \(\vec{F}=q.\vec{E}\), do đó lực điện không phụ thuộc vào hướng vận tốc ban đầu.
“Electron chuyển động chậm dần đều theo phương song song với hai bản kim loại “: Sai. Vì lực điện trường luôn vuông góc với vận tốc ban đầu (do electron chuyển động song song với hai bản kim loại), lực chỉ gây ra gia tốc theo phương vuông góc, không ảnh hưởng đến vận tốc ban đầu theo phương song song. Do đó, chuyển động của electron không phải là chậm dần đều.
“Electron chuyển động nhanh dần về bản tích điện dương theo quỹ đạo thẳng vuông góc với hai bản kim loại “: Sai. Electron chịu tác dụng lực điện hướng về bản tích điện dương, nhưng ban đầu vận tốc của nó song song với bản kim loại, không vuông góc. Lực điện chỉ tạo ra gia tốc theo phương vuông góc với hướng chuyển động ban đầu. Kết quả là quỹ đạo sẽ bị bẻ cong, chứ không phải thẳng.
“Electron chuyển động theo quỹ đạo cong về phía bản kim loại tích điện dương “: Đúng. Lực điện trường làm electron chịu gia tốc vuông góc với vận tốc ban đầu, dẫn đến quỹ đạo cong. Hướng của lực làm electron bị bẻ quỹ đạo về phía bản tích điện dương, do lực \(\vec{F}\) luôn hướng về bản dương.
Điện tích điểm là vật tích điện có kích thước nhỏ so với khoảng cách mà ta đang xét.
Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm
Khi các điện tích điểm đặt trong môi trường đồng nhất và đẳng hướng, lực tương tác giữa chúng sẽ tăng lên \(\varepsilon \) lần so với lực tương tác trong chân không
Hai quả cầu đặt cách nhau 10 cm được tích điện cùng dấu và cùng độ lớn 9,45.10-7 C có lực tương tác là 0,2 N
“Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng “: Đúng. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm được xác định bằng công thức của định luật Coulomb, tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích điểm và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
\(F=\frac{k\left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} \right|}{{{r}^{2}}}\)
“Lực tương tác giữa hai điện tích điểm có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm “: Đúng.
“Khi các điện tích điểm đặt trong môi trường đồng nhất và đẳng hướng, lực tương tác giữa chúng sẽ tăng lên \(\varepsilon \) lần so với lực tương tác trong chân không”: Sai. Khi các điện tích đặt trong môi trường đồng nhất và đẳng hướng, lực tương tác giữa các điện tích giảm đi \(\varepsilon \) lần so với lực tương tác trong chân không.
\(F=\frac{1}{4\pi \varepsilon {{\varepsilon }_{0}}}.\frac{\left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} \right|}{{{r}^{2}}}\) với \(\varepsilon \) gọi là hằng số điện môi của môi trường đặt điện tích.
“Hai quả cầu đặt cách nhau 10 cm được tích điện cùng dấu và cùng độ lớn 9,45.10-7 C có lực tương tác là 0,2 N “: Sai. Theo định luật Coulomb:
\(F=\frac{1}{4\pi {{\varepsilon }_{0}}}.\frac{\left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} \right|}{{{r}^{2}}}=\frac{{{\left( 9,{{45.10}^{-7}} \right)}^{2}}}{4.3,14.8,{{85.10}^{-12}}.0,{{1}^{2}}}\approx 0,8\) N

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.