Câu hỏi:
Giá trị lớn nhất của hàm số \[f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 10\] trên đoạn \[\left[ { - 2\,;\,2} \right]\] là
Trả lời:
Đáp án đúng:
Ta có $f'(x) = 3x^2 - 6x - 9$.\nGiải $f'(x) = 0$ ta được $x = -1$ hoặc $x = 3$.\nVì $x \in [-2;2]$ nên ta chỉ xét $x = -1$.\nTa có:\n
- $f(-2) = (-2)^3 - 3(-2)^2 - 9(-2) + 10 = -8 - 12 + 18 + 10 = 8$ \n
- $f(-1) = (-1)^3 - 3(-1)^2 - 9(-1) + 10 = -1 - 3 + 9 + 10 = 15$ \n
- $f(2) = (2)^3 - 3(2)^2 - 9(2) + 10 = 8 - 12 - 18 + 10 = -12$
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tìm tọa độ điểm cực đại của hàm số $y = x^3 - 6x^2 + 9x - 1$, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính đạo hàm bậc nhất: $y' = 3x^2 - 12x + 9$
2. Giải phương trình $y' = 0$: $3x^2 - 12x + 9 = 0 \Rightarrow x^2 - 4x + 3 = 0 \Rightarrow (x - 1)(x - 3) = 0$. Vậy $x = 1$ hoặc $x = 3$.
3. Tính đạo hàm bậc hai: $y'' = 6x - 12$
4. Xét dấu của $y''$ tại các điểm $x$ tìm được:
- Tại $x = 1$: $y''(1) = 6(1) - 12 = -6 < 0$. Vậy $x = 1$ là điểm cực đại.
- Tại $x = 3$: $y''(3) = 6(3) - 12 = 6 > 0$. Vậy $x = 3$ là điểm cực tiểu.
5. Tính giá trị của hàm số tại điểm cực đại $x = 1$: $y(1) = (1)^3 - 6(1)^2 + 9(1) - 1 = 1 - 6 + 9 - 1 = 3$.
Vậy tọa độ điểm cực đại là $(1; 3)$.
1. Tính đạo hàm bậc nhất: $y' = 3x^2 - 12x + 9$
2. Giải phương trình $y' = 0$: $3x^2 - 12x + 9 = 0 \Rightarrow x^2 - 4x + 3 = 0 \Rightarrow (x - 1)(x - 3) = 0$. Vậy $x = 1$ hoặc $x = 3$.
3. Tính đạo hàm bậc hai: $y'' = 6x - 12$
4. Xét dấu của $y''$ tại các điểm $x$ tìm được:
- Tại $x = 1$: $y''(1) = 6(1) - 12 = -6 < 0$. Vậy $x = 1$ là điểm cực đại.
- Tại $x = 3$: $y''(3) = 6(3) - 12 = 6 > 0$. Vậy $x = 3$ là điểm cực tiểu.
5. Tính giá trị của hàm số tại điểm cực đại $x = 1$: $y(1) = (1)^3 - 6(1)^2 + 9(1) - 1 = 1 - 6 + 9 - 1 = 3$.
Vậy tọa độ điểm cực đại là $(1; 3)$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đây là một câu hỏi Đúng/Sai, không phải trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Do đó, không có một 'đáp án' duy nhất nào cho toàn bộ câu hỏi. Cần phải xác định Đúng/Sai cho từng phần a), b), c), d).
a) $f'(x) = e^{x^2-1} * 2x - 2x = 2xe^{x^2-1} - 2x$. Vậy a) là ĐÚNG.
b) $f(0) = e^{0-1} - 0 = e^{-1} = \frac{1}{e}$. $f(1) = e^{1-1} - 1 = e^0 - 1 = 1 - 1 = 0$. Vậy b) là ĐÚNG.
c) $f'(x) = 2xe^{x^2-1} - 2x = 0 \Leftrightarrow 2x(e^{x^2-1} - 1) = 0 \Leftrightarrow x=0$ hoặc $e^{x^2-1} = 1 \Leftrightarrow x=0$ hoặc $x^2-1 = 0 \Leftrightarrow x=0$ hoặc $x = \pm 1$. Vậy tập nghiệm là $\{-1, 0, 1\}$. Vậy c) là SAI.
d) Xét hàm số trên khoảng $(-1, 1)$. Ta có $f'(x) = 0$ tại $x = -1, 0, 1$. Trong khoảng $(-1, 1)$, ta chỉ xét $x=0$.
Ta có $f(0) = \frac{1}{e} \approx 0.368$. $f(1) = f(-1) = 0$. Vì vậy, giá trị nhỏ nhất trên khoảng $(-1, 1)$ là 0. Vậy d) là ĐÚNG.
a) $f'(x) = e^{x^2-1} * 2x - 2x = 2xe^{x^2-1} - 2x$. Vậy a) là ĐÚNG.
b) $f(0) = e^{0-1} - 0 = e^{-1} = \frac{1}{e}$. $f(1) = e^{1-1} - 1 = e^0 - 1 = 1 - 1 = 0$. Vậy b) là ĐÚNG.
c) $f'(x) = 2xe^{x^2-1} - 2x = 0 \Leftrightarrow 2x(e^{x^2-1} - 1) = 0 \Leftrightarrow x=0$ hoặc $e^{x^2-1} = 1 \Leftrightarrow x=0$ hoặc $x^2-1 = 0 \Leftrightarrow x=0$ hoặc $x = \pm 1$. Vậy tập nghiệm là $\{-1, 0, 1\}$. Vậy c) là SAI.
d) Xét hàm số trên khoảng $(-1, 1)$. Ta có $f'(x) = 0$ tại $x = -1, 0, 1$. Trong khoảng $(-1, 1)$, ta chỉ xét $x=0$.
Ta có $f(0) = \frac{1}{e} \approx 0.368$. $f(1) = f(-1) = 0$. Vì vậy, giá trị nhỏ nhất trên khoảng $(-1, 1)$ là 0. Vậy d) là ĐÚNG.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
* f(t) = 45t^2 - t^3
* f'(t) = 45 * 2t - 3t^2 = 90t - 3t^2
Vậy tốc độ truyền bệnh tại thời điểm t là f'(t) = 90t - 3t^2.
Kiểm tra các đáp án còn lại:
* Số người nhiễm bệnh từ ngày đầu tiên đến ngày thứ 13 là f(13) = 45(13)^2 - (13)^3 = 45 * 169 - 2197 = 7605 - 2197 = 5408 (người). Do đó, đáp án B sai.
* Số người nhiễm bệnh đến ngày thứ 45 là f(45) = 45(45)^2 - (45)^3 = 45^3 - 45^3 = 0. Tuy nhiên, câu hỏi đang hỏi về 'không còn ai nhiễm bệnh' chứ không phải là tổng số người nhiễm bệnh. Do đó, đáp án C sai.
* Xét sự biến thiên của f(t) trong 35 ngày đầu: f'(t) = 90t - 3t^2 = 3t(30 - t). f'(t) > 0 khi 0 < t < 30 và f'(t) < 0 khi t > 30. Vậy số người nhiễm bệnh tăng trong 30 ngày đầu và giảm sau đó. Do đó, đáp án D sai.
Vậy đáp án A đúng.
* f(t) = 45t^2 - t^3
* f'(t) = 45 * 2t - 3t^2 = 90t - 3t^2
Vậy tốc độ truyền bệnh tại thời điểm t là f'(t) = 90t - 3t^2.
Kiểm tra các đáp án còn lại:
* Số người nhiễm bệnh từ ngày đầu tiên đến ngày thứ 13 là f(13) = 45(13)^2 - (13)^3 = 45 * 169 - 2197 = 7605 - 2197 = 5408 (người). Do đó, đáp án B sai.
* Số người nhiễm bệnh đến ngày thứ 45 là f(45) = 45(45)^2 - (45)^3 = 45^3 - 45^3 = 0. Tuy nhiên, câu hỏi đang hỏi về 'không còn ai nhiễm bệnh' chứ không phải là tổng số người nhiễm bệnh. Do đó, đáp án C sai.
* Xét sự biến thiên của f(t) trong 35 ngày đầu: f'(t) = 90t - 3t^2 = 3t(30 - t). f'(t) > 0 khi 0 < t < 30 và f'(t) < 0 khi t > 30. Vậy số người nhiễm bệnh tăng trong 30 ngày đầu và giảm sau đó. Do đó, đáp án D sai.
Vậy đáp án A đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Xét từng mệnh đề:
a) Tập xác định $D = \mathbb{R}\backslash \{-2\}$ là đúng.
b) Ta có $y = \frac{x^2 + x - 1}{x + 2} = x - 1 + \frac{1}{x + 2}$. Để đồ thị hàm số có tâm đối xứng $I(a;b)$, ta cần tịnh tiến hệ trục tọa độ theo vector $\vec{OI}$ để hàm số trở thành hàm số lẻ. Khi đó $x = X + a$ và $y = Y + b$. Thay vào phương trình hàm số ban đầu, ta được:
$Y + b = X + a - 1 + \frac{1}{X + a + 2} \Leftrightarrow Y = X + (a - 1 - b) + \frac{1}{X + a + 2}$.
Để hàm số này là hàm số lẻ, ta cần $a - 1 - b = 0$ và $a + 2 = 0 \Leftrightarrow a = -2$ và $b = a - 1 = -3$.
Vậy tâm đối xứng là $I(-2;-3)$, do đó mệnh đề b sai.
c) $y' = \frac{(2x + 1)(x + 2) - (x^2 + x - 1)}{(x + 2)^2} = \frac{2x^2 + 5x + 2 - x^2 - x + 1}{(x + 2)^2} = \frac{x^2 + 4x + 3}{(x + 2)^2} = \frac{(x + 1)(x + 3)}{(x + 2)^2}$.
$y' = 0 \Leftrightarrow (x + 1)(x + 3) = 0 \Leftrightarrow x = -1$ hoặc $x = -3$.
$y(-1) = \frac{1 - 1 - 1}{-1 + 2} = -1$ và $y(-3) = \frac{9 - 3 - 1}{-3 + 2} = \frac{5}{-1} = -5$.
Vậy hai điểm cực trị là $A(-1;-1)$ và $B(-3;-5)$. Cả hai điểm này đều có tung độ âm, nên nằm cùng phía so với trục hoành. Do đó, mệnh đề c đúng.
d) Giao điểm với trục tung là $M(0;y(0)) = M(0;\frac{-1}{2})$.
$y'(0) = \frac{(0 + 1)(0 + 3)}{(0 + 2)^2} = \frac{3}{4}$.
Phương trình tiếp tuyến tại $M$ là $y - y(0) = y'(0)(x - 0) \Leftrightarrow y + \frac{1}{2} = \frac{3}{4}x \Leftrightarrow y = \frac{3}{4}x - \frac{1}{2}$. Do đó, mệnh đề d đúng.
a) Tập xác định $D = \mathbb{R}\backslash \{-2\}$ là đúng.
b) Ta có $y = \frac{x^2 + x - 1}{x + 2} = x - 1 + \frac{1}{x + 2}$. Để đồ thị hàm số có tâm đối xứng $I(a;b)$, ta cần tịnh tiến hệ trục tọa độ theo vector $\vec{OI}$ để hàm số trở thành hàm số lẻ. Khi đó $x = X + a$ và $y = Y + b$. Thay vào phương trình hàm số ban đầu, ta được:
$Y + b = X + a - 1 + \frac{1}{X + a + 2} \Leftrightarrow Y = X + (a - 1 - b) + \frac{1}{X + a + 2}$.
Để hàm số này là hàm số lẻ, ta cần $a - 1 - b = 0$ và $a + 2 = 0 \Leftrightarrow a = -2$ và $b = a - 1 = -3$.
Vậy tâm đối xứng là $I(-2;-3)$, do đó mệnh đề b sai.
c) $y' = \frac{(2x + 1)(x + 2) - (x^2 + x - 1)}{(x + 2)^2} = \frac{2x^2 + 5x + 2 - x^2 - x + 1}{(x + 2)^2} = \frac{x^2 + 4x + 3}{(x + 2)^2} = \frac{(x + 1)(x + 3)}{(x + 2)^2}$.
$y' = 0 \Leftrightarrow (x + 1)(x + 3) = 0 \Leftrightarrow x = -1$ hoặc $x = -3$.
$y(-1) = \frac{1 - 1 - 1}{-1 + 2} = -1$ và $y(-3) = \frac{9 - 3 - 1}{-3 + 2} = \frac{5}{-1} = -5$.
Vậy hai điểm cực trị là $A(-1;-1)$ và $B(-3;-5)$. Cả hai điểm này đều có tung độ âm, nên nằm cùng phía so với trục hoành. Do đó, mệnh đề c đúng.
d) Giao điểm với trục tung là $M(0;y(0)) = M(0;\frac{-1}{2})$.
$y'(0) = \frac{(0 + 1)(0 + 3)}{(0 + 2)^2} = \frac{3}{4}$.
Phương trình tiếp tuyến tại $M$ là $y - y(0) = y'(0)(x - 0) \Leftrightarrow y + \frac{1}{2} = \frac{3}{4}x \Leftrightarrow y = \frac{3}{4}x - \frac{1}{2}$. Do đó, mệnh đề d đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
$f'(x) = -2\sin x + \sqrt{2}$
$f(0) = 2\cos(0) + 0\sqrt{2} = 2$.
$f(\pi) = 2\cos(\pi) + \pi\sqrt{2} = -2 + \pi\sqrt{2}$.
Vậy đáp án b đúng.
Xét $f'(x) = -2\sin x + \sqrt{2} = 0$ trên $[0, \pi]$
$\sin x = \frac{\sqrt{2}}{2}$
$\Rightarrow x = \frac{\pi}{4}$ hoặc $x = \frac{3\pi}{4}$
Vậy phương trình $f'(x) = 0$ có hai nghiệm trên $[0, \pi]$.
Tính $f(0) = 2$, $f(\pi) = -2 + \pi\sqrt{2}$, $f(\frac{\pi}{4}) = 2\cdot\frac{\sqrt{2}}{2} + \frac{\pi}{4}\sqrt{2} = \sqrt{2} + \frac{\pi\sqrt{2}}{4}$.
$f(\frac{3\pi}{4}) = 2\cdot(-\frac{\sqrt{2}}{2}) + \frac{3\pi}{4}\sqrt{2} = -\sqrt{2} + \frac{3\pi\sqrt{2}}{4}$
Giá trị lớn nhất là $-2 + \pi\sqrt{2}$, giá trị nhỏ nhất là 2.
Tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất là $\pi\sqrt{2}$.
$f'(x) = -2\sin x + \sqrt{2}$
$f(0) = 2\cos(0) + 0\sqrt{2} = 2$.
$f(\pi) = 2\cos(\pi) + \pi\sqrt{2} = -2 + \pi\sqrt{2}$.
Vậy đáp án b đúng.
Xét $f'(x) = -2\sin x + \sqrt{2} = 0$ trên $[0, \pi]$
$\sin x = \frac{\sqrt{2}}{2}$
$\Rightarrow x = \frac{\pi}{4}$ hoặc $x = \frac{3\pi}{4}$
Vậy phương trình $f'(x) = 0$ có hai nghiệm trên $[0, \pi]$.
Tính $f(0) = 2$, $f(\pi) = -2 + \pi\sqrt{2}$, $f(\frac{\pi}{4}) = 2\cdot\frac{\sqrt{2}}{2} + \frac{\pi}{4}\sqrt{2} = \sqrt{2} + \frac{\pi\sqrt{2}}{4}$.
$f(\frac{3\pi}{4}) = 2\cdot(-\frac{\sqrt{2}}{2}) + \frac{3\pi}{4}\sqrt{2} = -\sqrt{2} + \frac{3\pi\sqrt{2}}{4}$
Giá trị lớn nhất là $-2 + \pi\sqrt{2}$, giá trị nhỏ nhất là 2.
Tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất là $\pi\sqrt{2}$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng