Câu hỏi:
Find the mistake: She has disappeared four days ago, and they are still looking for her now.
Đáp án đúng: A
Trạng ngữ chỉ thời gian “ four days ago” thì động từ phải chia ở thí quá khứ đơn nên sai ở đáp án A.
Sửa lỗi: has disappeared ⇒ disappeared
Tạm dịch: Cô ấy đã biến mất bốn ngày trước, và họ vẫn đang tìm kiếm cô ấy.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2023 bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm từ cơ bản đến nâng cao, trải rộng trên nhiều chủ đề như hàm số, hình học và tích phân. Để thành công, học sinh cần có kỹ năng giải bài chính xác và biết cách phân bổ thời gian hợp lý.
Câu hỏi liên quan
In general, ozone has his origin in a number of sources, a prime one being the automobile engine
Kiến thức: Đại từ nhân xưng
- Tính từ sở hữu thay thế cho danh từ “ozone” (không phải danh từ chỉ người) là “its” nên sai ở đáp án A.
Sửa lỗi: his => its
Tạm dịch: Nhìn chung, ozone có nguồn gốc từ một số nguồn, nguồn chính là động cơ ô tô.
Tạm dịch: Người ta nói rằng những kĩ năng sống tốt này sẽ khiến cho những người trẻ trở nên tự tin hơn.
Lưu ý hai tính từ sau:
-Confidential /ˌkɑːnfɪˈdenʃl/ (a): bí mật, điều thầm kín
-Confident /ˈkɑːnfədənt/ (a): tự tin
⇒ Đáp án D (confidential -> confident)
Ngữ cảnh cung cấp nguyên nhân và kết quả ở hiện tại ⇒ dùng câu điều kiện loại 2
A. Điều kiện loại 1 ⇒ loại
B. Điều kiện loại 3 ⇒ loại
C. Điều kiện loại 2 ⇒ đúng
D. Đảo từ của điều kiện loại 1 ⇒ loại
Kiến thức về đảo ngữ của Only after + Subject+ had V3/Ved (quá khứ hoàn thành) did + Subject + V (nguyên mẫu)
Tạm dịch: Ted đã trở thành một người bố. Anh ấy cảm nhận sâu sắc tinh thần trách nhiệm đối với bố mẹ của mình.
= Chỉ sau khi Ted trở thành một người bố thì anh ấy mới cảm nhận sâu sắc tinh thần trách nhiệm đối với bố mẹ của mình.
Kiến thức về từ nối
A. However /haʊˈevər/: tuy nhiên
B. Therefore /ˈðeəfɔːr/: do đó
c. Moreover /mɔːˈrəʊvər/: hơn thế nữa
D. Otherwise /ˈʌðəwaɪz/: mặc khác
In my culture, usually, if a woman talks to a man, it is a sign of romantic interest. (34) ____, in the first few days of school, I found it strange that so many women were talking to me and I was under the impression that some women on my dormitory floor were interested in me. (Trong nền văn hóa của tôi, thông thường, nếu một người phụ nữ nói chuyện với một người đàn ông, thì đó là một dấu hiệu của sự tình tứ. Do đó, trong vài ngày đầu ở trường, tôi cảm thấy lạ khi có rất nhiều cô gái nói chuyện với tôi và tôi có cảm tưởng là một số bạn nữ trên tầng ký túc xá của tôi đã thích tôi.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- find sth + Adj: nhận thấy, cảm thấy cái gì như thế nào
- talk to sb: nói chuyện với ai
- under the impression: có cảm tưởng rằng, có ấn tượng là
- be interested in: quan tâm/thích thú

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.