Câu hỏi:
Một dây dẫn thẳng nằm ngang có dòng điện \(I=16\) A chạy qua theo hướng từ Tây sang Đông. Tại vị trí này, cảm ứng từ \(\vec{B}\) của từ trường Trái Đất có phương nằm ngang và hướng về phía Bắc. Lực từ tác dụng lên 1 m chiều dài của đoạn dây là \(F=0,6 \mathrm{mN}\). Độ lớn của \(\vec{B}\) là:
Đáp án đúng: A
Độ lớn cảm úng từ là
Ta có:
\( F=I B l \sin \alpha \rightarrow B=\frac{F}{I B l \sin \alpha}=\frac{0,6 \cdot 10^{-3}}{16 \cdot 1 \cdot \sin 90^{\circ}}=3,75 \cdot 10^{-5} \mathrm{~T}=37,5 \mu \mathrm{~T} \)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 02 là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 12, giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Bộ đề được biên soạn theo định hướng của Bộ GD ĐT, bám sát chương trình học, bao gồm các chủ đề quan trọng như cơ học, điện học, quang học, dao động và sóng, vật lý hạt nhân… Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm phong phú, được thiết kế theo nhiều mức độ từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng và vận dụng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và phát triển kỹ năng phân tích, tư duy logic. Mỗi đề thi đều có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể, hỗ trợ học sinh tự đánh giá năng lực, xác định điểm mạnh và cải thiện điểm yếu trong quá trình ôn tập.
Câu hỏi liên quan
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một bát nhôm có khối lượng \(m_{\mathrm{Al}}=150 \mathrm{~g}\) chứa một lượng nước có khối lượng \(m_{\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}}=\) 220 g , ở cùng nhiệt độ \(t_{0}=20^{\circ} \mathrm{C}\). Người tả thả một miếng đồng rất nóng có khối lượng \(m_{\mathrm{Cu}}=\) 300 g vào nước, khiến nước sôi và có \(m_{\mathrm{h}}=5 \mathrm{~g}\) nước chuyển thành hơi. Nhiệt độ của nước ngay sau khi cân bằng nhiệt là \(100^{\circ} \mathrm{C}\). Biết rằng chỉ có sự truyền nhiệt giữa nước, đồng và cốc là đáng kể. Cho nhiệt dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là \(c_{\mathrm{Al}}=880 \mathrm{~J} \cdot \mathrm{~kg}^{-1} \cdot \mathrm{~K}^{-1}, c_{\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}}=4200 \mathrm{~J} \cdot \mathrm{~kg}^{-1}\). \(\mathrm{K}^{-1}, c_{\mathrm{Cu}}=380 \mathrm{~J} \cdot \mathrm{~kg}^{-1} \cdot \mathrm{~K}^{-1}\). Nhiệt hóa hơi riêng của nước là \(L=2,3.10^{6} \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\)
Nhiệt lượng của miếng đồng tỏa ra bằng nhiệt lượng của bát nhôm và nước thu vào
Miếng đồng nhận nhiệt từ bát nhôm và nước
Nhiệt lượng bát nhôm nhận được để tăng nhiệt độ từ \(20^{\circ} \mathrm{C}\) đến \(100^{\circ} \mathrm{C}\) là \(10,6 \mathrm{~kJ}\)
Nhiệt độ ban đầu của miếng đồng là \(500^{\circ} \mathrm{C}\)
a) Nhiệt lượng của miếng đồng tỏa ra bằng nhiệt lượng của bát nhôm và nước thu vào.
b) Bát nhôm và nước nhận nhiệt từ miếng đồng.
c) Nhiệt lượng mà bát nhôm nhận được để tăng nhiệt độ từ \(20^{\circ} \mathrm{C}\) đến \(100^{\circ} \mathrm{C}\) là
\( Q=m_{A l} c_{A l} \Delta t_{A l}=0,15 \cdot 880 \cdot(100-20)=10560 \mathrm{~J} \approx 10,6 \mathrm{~kJ} . \)
d) Bảo toàn năng lượng cho ta: \(\left|Q_{t o ̉ a}\right|=\left|Q_{t h u}\right|\) hay \(Q_{t o ̉ a}+Q_{\text {thu }}=0\), dẫn đến
\( m_{C u} c_{C u} \Delta t_{C u}+\left(m_{A l} c_{A l}+m_{H_{2} O} c_{H_{2} O}\right) \Delta t_{A l}+L m_{h}=0 \)
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho một khinh khí cầu nằm trên mặt đất, gồm khoang chứa hàng nặng \(M=400 \mathrm{~kg}\) và phần khí cầu hình cầu chứa \(V=4000 \mathrm{~m}^{3}\) không khí. Trên khí cầu có một lỗ thông hơi nên áp suất không khí bên trong khí cầu luôn bằng với áp suất khí quyển. Coi thể tích phần khí cầu luôn không đổi và không khí là khí lý tưởng, có khối lượng \(\operatorname{mol} \mu=29 \mathrm{~g} / \mathrm{mol}\). Biết ở sát mặt đất, áp suất khí quyển là \(p_{0}=1,03 \cdot 10^{5} \mathrm{~Pa}\), khối lượng riêng của không khí là \(\rho_{0}=1,23 \mathrm{~kg} / \mathrm{m}^{3}\), gia tốc trọng trường có giá \(\operatorname{trị~} g=9,8 \mathrm{~m} / \mathrm{s}^{2}\). Bỏ qua khối lượng của vỏ khí cầu và thể tích của khoang hàng
Phương trình trạng thái của khí lí tưởng được viết dưới dạng là \(p V=n R T\)
Nhiệt độ của không khí ở sát mặt đất là \(T_{0}=292 \mathrm{~K}\)
Trọng lượng của khinh khí cầu là \(P=39102 \mathrm{~N}\)
Để khinh khí cầu có thể rời khỏi mặt đất thì nhiệt độ phần không khí trong khí cầu nhỏ nhất là \(30^{\circ} \mathrm{C}\)
a) Phuơng trình trạng thái của khí lí tưởng được viết dưới dạng là \(p V=n R T\).
b) Từ phương trình thái của khí lí tưởng ta có
\( p_{0} V=\frac{m}{\mu} R T_{0} \rightarrow T_{0}=\frac{p_{0} \mu}{\rho_{0} R}=\frac{1,03 \cdot 10^{5} \cdot 29 \cdot 10^{-3}}{1,23 \cdot 8,31} \approx 292 \mathrm{~K} . \)
c) Trọng lượng của khinh khí cầu là
\( P=M g+\rho_{0} g V=400 \cdot 9,8+1,23 \cdot 9,8 \cdot 4000=52136 \mathrm{~N} . \)
d) Để khinh khí cầu tò̀i khỏi mặt đất thì \(\rho_{0} g V \geq M g+\rho g V\) với \(\rho\) là khối lương riêng của không khí bên trong khinh khi cầu.
\( \rightarrow \rho \leq \rho_{0}-\frac{M}{V} \rightarrow T \geq \frac{p_{0} \mu}{\left(\rho_{0}-\frac{M}{V}\right) R}=\frac{1,03 \cdot 10^{5} \cdot 29 \cdot 10^{-3}}{\left(1,23-\frac{400}{4000}\right) \cdot 8,31} \approx 318 \mathrm{~K} \)
Vậy để khinh khí cầu rời khỏi mặt đất thì nhiệt độ của phà̀n không khi bên trong khí cà̀u nhỏ nhất là \(45^{\circ} \mathrm{C}\).
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một thanh kim loại có khối lượng \(m=50 \mathrm{~g}\) có thể trượt với ma sát không đáng kể trên hai thanh ray song song nằm ngang cách nhau một khoảng \(d=4 \mathrm{~cm}\). Đường ray nằm trong một từ trường đều thẳng đứng có độ lớn \(B=0,3 \mathrm{~T}\) và có hướng như hình bên. Tại thời điểm \(t=0 \mathrm{~s}\), điện kế G được kết nối với thanh ray, tạo ra dòng điện không đổi \(I=2 \mathrm{~A}\) (có chiều như hình) trong dây và thanh ray (kể cả khi dây chuyển động). Biết ban đầu thanh đứng yên.
Lực tác dụng lên thanh là lực từ
Từ trường do dòng điện tạo ra có hướng hướng theo chiều như từ trường bên ngoài
Thanh kim loại chuyển động sang trái và tại lúc \(t=1 \mathrm{~s}\) vận tốc của thanh có độ lớn là 0,48 \(\mathrm{m} / \mathrm{s}\)
Quãng đường thanh đi được sau thời gian 2 s kể từ lúc thiết bị G được kết nối là \(0,48 \mathrm{~m}\)
a) Lực tác dụng lên thanh là lực từ.
Thực tế thanh chịu 3 tác dụng là lực từ, trọng lực và nâng. Chỉ là hợp lực của hai lực P và N bằng không nên khi đó \(\mathrm{F}_{\mathrm{hl}}=\mathrm{F}_{\text {tur. }}\). Do đó trong câu a nên thay từ lực tác dụng là hợp lực tác dụng.
b) Sử dụng quy tắc bàn tay phải ta xác định được hướng của từ trường do dòng điện tạo ra có hướng từ trong ra ngoài.
c) Sử dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định được lực từ hướng sang trái.
Tốc độ lúc \(t=1 \mathrm{~s}\) được tính bằng \(v=a t=\frac{F_{t}}{m} t=\frac{I B l}{m} t=\frac{2 \cdot 0,3 \cdot 4 \cdot 10^{-2}}{50 \cdot 10^{-3}} \cdot 1=0,48 \mathrm{~m} / \mathrm{s}\).
d) Chuyển động của thanh là chuyển động nhanh dần đều với gia tốc:
\( a=\frac{F_{t}}{m}=\frac{I B l}{m}=\frac{2 \cdot 0,3 \cdot 4 \cdot 10^{-2}}{50 \cdot 10^{-3}}=0,48 \mathrm{~m} / \mathrm{s}^{2} \)
Quãng đường mà nó đi sau thời gian 2 s là:
\( s=\frac{1}{2} a t^{2}=\frac{1}{2} \cdot 0,48 \cdot 2^{2}=0,96 \mathrm{~m} . \)
Trong y học một đồng vị phóng xạ của Sodium thường được dùng để xác định lượng máu trong cơ thể người là \({ }_{11}^{24} \mathrm{Na}\). Chu kỳ bán rã của \({ }_{11}^{24} \mathrm{Na}\) là 15 giờ. Người ta lấy một lượng \({ }_{11}^{24} \mathrm{Na}\) có độ phóng xạ \(2,5 \mu \mathrm{Ci}\) để tiêm vào một bệnh nhân. Sau 3 giờ, họ lấy ra \(1 \mathrm{~cm}^{3}\) máu từ người đó thì thấy nó có 145 phân rã trong 10 giây. Cho biết đồng vị \({ }_{11}^{24} \mathrm{Na}\) phóng xạ tạo ra \({ }_{12}^{24} \mathrm{Mg}\)
Đây là phân rã \(\beta^{+}\)
Độ phóng xạ lúc mới tiêm vào cơ thể người là \(7,4 \cdot 10^{4} \mathrm{~Bq}\)
Số nguyên tử \({ }_{11}^{24} \mathrm{Na}\) trong \(1 \mathrm{~cm}^{3}\) máu sau 3 giờ là \(3 \cdot 10^{5}\) nguyên tử
Thể tích máu của người đó là 5,6 lít
a) Đây là phân rã \(\beta^{-}\)sau phân rã nó mất điện tích 1e tạo thành \({ }_{12}^{24} \mathrm{Mg}\).
Phương trình phân rã \(\beta^{-}\)của \({ }_{11}^{24} N a\) là:
\( { }_{11}^{24} N a \rightarrow{ }_{-1}^{0} e+{ }_{12}^{24} \mathrm{Mg} . \)
b) Độ phóng xạ lúc mới tiêm vào cơ thể người là:
\( H_{0}=2,5 \mu \mathrm{Ci}=2,5 \cdot 10^{-6} \cdot 3,7 \cdot 10^{10}=9,25 \cdot 10^{4} \mathrm{~Bq} \)
c) Sau 3 giờ số phân rã trong trong \(1 \mathrm{~cm}^{3}\) máu được xác định là
\( H=N \lambda \rightarrow N=\frac{H}{\lambda}=\frac{H T}{\ln 2}=\frac{14,5 \cdot 15 \cdot 60 \cdot 60}{\ln 2}=11,3 \cdot 10^{5} \text { nguyên tử. } \)
d) Ta có: \(H=H_{0} 2^{-\frac{t}{T}} \rightarrow 14,5 \cdot V=9,25 \cdot 10^{4} \cdot 2^{-\frac{3}{15}} \rightarrow V \approx 5554 \mathrm{~cm}^{3} \approx 5,6\) lít.
0,67
Năng luợng cần thiết để làm nóng 2 lít nước tù̀ \(20^{\circ} \mathrm{C}\) đến \(100^{\circ} \mathrm{C}\) là
\( Q=m c \Delta t=2 \cdot 4200 \cdot 80=0,672 \cdot 10^{6} \mathrm{~J} \rightarrow x=0,67 . \)

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.