JavaScript is required

Câu hỏi:

Dân số thành thị ở nước ta hiện nay tăng lên chủ yếu do

A. việc phân bố lại dân cư giữa các vùng.
B. quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa.
C. sản xuất nông nghiệp đang phát triển.
D. đời sống nhân dân thành thị nâng cao.
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Dân số thành thị ở nước ta tăng lên chủ yếu do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa. Quá trình này tạo ra nhiều việc làm và cơ hội kinh tế ở các thành phố, thu hút người dân từ nông thôn đến sinh sống và làm việc.
  • Công nghiệp hóa tạo ra các khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp tập trung ở thành thị.
  • Đô thị hóa mở rộng quy mô các thành phố, xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Dân số đông tạo ra nguồn lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu sản xuất và dịch vụ. Đồng thời, dân số đông cũng tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn, thúc đẩy sản xuất phát triển.
Các đáp án còn lại không phải là thuận lợi chủ yếu hoặc không hoàn toàn chính xác.
Câu 46:

► Câu hỏi trắc nghiệm dạng đúng-sai

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Năm 2021, Việt Nam có số dân là 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 15 trong số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Dân số nước ta tăng nhanh trong nửa cuối thế kỉ XX, ở giai đoạn 1954 - 1960 mức gia tăng dân số lên tới 3,9 % đã dẫn tới hiện tượng bùng nổ dân số. Từ năm 1989 đến nay, tỉ lệ tăng dân số có xu hướng giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.”

a) Một trong những nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm là do thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

b) Tuy mức gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn nhỏ.

c) Việt Nam là nước đông dân, đứng thứ 3 trên thế giới.

d) Dân số nước ta tăng nhanh trong nửa cuối thế kỉ XX do tỉ suất sinh cao và tỉ xuất tử vong giảm

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Đúng. Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình là một trong những nguyên nhân quan trọng làm giảm tỷ lệ gia tăng dân số.


b) Sai. Quy mô dân số của Việt Nam không nhỏ (98,5 triệu người năm 2021).


c) Sai. Việt Nam đứng thứ 15 trên thế giới về dân số.


d) Đúng. Tỷ suất sinh cao và tỷ suất tử vong giảm là nguyên nhân làm dân số tăng nhanh.
Câu 47:

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Nước ta có nhiều thành phần dân tộc. Nước ta còn có hơn 5,3 triệu người Việt Nam ở nước ngoài, là bộ phận không tách rời và là một nguồn lực của cộng đồng dân tộc Việt Nam, luôn hướng về quê hương, đất nước. Thành phần dân tộc đa dạng đã tạo nên sự phong phú, đặc sắc về văn hoá, đa dạng ngành nghề truyền thống; các dân tộc luôn đoàn kết, mang lại lợi thế lớn trong xây dựng và phát triển đất nước. Tuy nhiên, còn có sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc, việc bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thống của các dân tộc gặp khó khăn.”

a) Nước ta luôn quan tâm và chú trọng những chính sách đoàn kết dân tộc nhằm phát huy nguồn sức mạnh tổng hợp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.

b) Thành phần dân tộc đa dạng khiến các dân tộc ít người tách biệt hoàn toàn khỏi cộng đồng người Việt.

c) Người Việt Nam ở nước ngoài là bộ phận có đóng góp lớn vào quá trình hội nhập quốc tế của đất nước ta.

d) Giữa các dân tộc ít có những chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Đúng: Đoạn văn đề cập đến sự đoàn kết dân tộc và tầm quan trọng của nó trong xây dựng và bảo vệ đất nước.

b) Sai: Đoạn văn chỉ ra rằng các dân tộc luôn đoàn kết, không hề tách biệt.

c) Đúng: Người Việt Nam ở nước ngoài được coi là một nguồn lực và có đóng góp vào sự phát triển của đất nước.

d) Sai: Đoạn văn nêu rõ có sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc.
Câu 48:

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Năm 2021, mật độ dân số nước ta là 297 người/km, cao gấp 5 lần mức trung bình thế giới và có sự chênh lệch giữa các vùng. Trong khi vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, lên tới 1 091 người/km thì vùng Tây Nguyên mật độ dân số thấp nhất, chỉ có 111 người/km. Dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn. Năm 2021, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%, tỉ lệ dân thành thị là 37,1% tổng số dân.”

a) Năm 2021, số dân thành thị nhiều hơn số dân nông thôn.

b) Mật độ dân số nước ta thấp hơn mức trung bình của thế giới và có sự chênh lệch giữa các vùng.

c) Dân cư tập trung đông ở những nơi có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi và phát triển.

d) Nước ta cần có các chính sách thúc đẩy phân bố lại dân cư hợp lí để phát triển kinh tế - xã hội

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Theo đoạn văn, năm 2021, tỷ lệ dân nông thôn là 62,9%, tỷ lệ dân thành thị là 37,1%. Do đó, số dân thành thị ít hơn số dân nông thôn. Vậy ý a) là sai.


b) Theo đoạn văn, mật độ dân số nước ta cao gấp 5 lần mức trung bình thế giới, vậy ý b) là sai.


c) Dân cư có xu hướng tập trung ở những nơi có điều kiện sống và làm việc tốt hơn, điều này thường liên quan đến điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi. Vậy ý c) là đúng.


d) Để giảm áp lực lên các khu vực đông dân và khai thác tiềm năng của các khu vực ít dân cư, nước ta cần có các chính sách phân bố lại dân cư một cách hợp lý. Điều này góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Vậy ý d) là đúng.
Câu 49:

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Quy mô dân số đông nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn; Nước ta có nhiều dân tộc. Cộng đồng các dân tộc luôn đoàn kết, tạo nên sức mạnh trong xây dựng và phát triển đất nước. Các dân tộc còn tạo nên nền văn hoá đa dạng, giàu bản sắc, có giá trị để phát triển du lịch. Dân số đông gây sức ép lên kinh tế, xã hội và môi trường; Dân cư phân bố chưa hợp lí ảnh hưởng đến việc khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.”

a) Quy mô dân số đông, cơ cấu dân số vàng tạo ra sức ép lớn đối với vốn đầu tư nước ngoài.

b) Các dân tộc đoàn kết có ý nghĩa lớn trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.

c) Nước ta cần phân bố hợp lí lại dân cư để sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động dồi dào.

d) Dân số có xu hướng già hóa mang lại nhiều thuận lợi trong phát triển giáo dục và y tế của nước ta

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Sai. Đoạn văn không đề cập đến việc quy mô dân số và cơ cấu dân số vàng tạo áp lực lên vốn đầu tư nước ngoài.
b) Đúng. Đoạn văn khẳng định 'Cộng đồng các dân tộc luôn đoàn kết, tạo nên sức mạnh trong xây dựng và phát triển đất nước.'
c) Đúng. Đoạn văn có viết 'Dân cư phân bố chưa hợp lí ảnh hưởng đến việc khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.'
d) Sai. Dân số già hóa thường gây áp lực lên hệ thống y tế và lương hưu, không mang lại nhiều thuận lợi cho giáo dục và y tế.
Câu 50:

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Tuy nhiên, quy mô dân số lớn cũng gây áp lực đối với hạ tầng kinh tế, kỹ thuật, xã hội, môi trường đô thị, nông thôn. Đáng chú ý, mô hình dân số Việt Nam đang có nghịch lý mức sinh thay thế ở miền núi cao hơn đồng bằng, nông thôn cao hơn thành thị, nhóm đối tượng nghèo nhất thường sinh nhiều con hơn so với các nhóm còn lại. Tỷ số giới tính khi sinh vẫn cao so với mức cân bằng tự nhiên (104-106 bé trai trên 100 bé gái).”

a) Mức sinh thay thế ở miền núi cao hơn đồng bằng do nhiều nguyên nhân, bao gồm quan niệm về con cái, tình trạng hôn nhân, điều kiện kinh tế - xã hội, yếu tố văn hóa và ảnh hưởng của chính sách.

b) Tỷ số giới tính khi sinh vẫn thấp so với mức cân bằng tự nhiên.

c) Quy mô dân số lớn không gây áp lực đối với kinh tế, xã hội và môi trường.

d) Nước ta cần có những giải pháp phù hợp để giảm tỷ suất sinh ở miền núi và nông thôn để góp phần cân bằng cơ cấu dân số và phát triển bền vững

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 51:

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Tính đến năm 2023, dân số Việt Nam đã vượt ngưỡng 100 triệu người, đứng thứ 15 thế giới. Mật độ dân số trung bình trên 300 người/km², phân bố không đều giữa các vùng. Vùng Đồng bằng sông Hồng và TP. Hồ Chí Minh có mật độ rất cao, trong khi Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ thấp hơn nhiều.”

a) Việt Nam là quốc gia có dân số trung bình trên thế giới.

b) Mật độ dân số của nước ta phân bố rất đồng đều giữa các vùng.

c) Các vùng đồng bằng và đô thị lớn tập trung dân cư đông đúc.

d) Tây Nguyên là một trong những vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 52:

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Nước ta có cơ cấu dân số trẻ với tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao. Tuy nhiên, quá trình già hóa dân số đã bắt đầu, đặt ra nhiều thách thức cho phát triển kinh tế - xã hội.”

a) Việt Nam đang bước vào giai đoạn cơ cấu dân số vàng.

b) Tỉ lệ người phụ thuộc (dưới 15 và trên 65 tuổi) đang giảm nhanh.

c) Già hóa dân số không ảnh hưởng đến thị trường lao động.

d) Cơ cấu dân số trẻ tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 53:

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Chất lượng dân số nước ta còn thấp thể hiện ở các mặt như thể lực, trình độ học vấn, chuyên môn kĩ thuật và sức khỏe cộng đồng. Trong khi đó, dân số đông tạo áp lực lớn lên tài nguyên, môi trường và dịch vụ xã hội.”

a) Dân số đông không ảnh hưởng đến phát triển giáo dục và y tế.

b) Một trong những hạn chế của chất lượng dân số là trình độ chuyên môn thấp.

c) Chất lượng dân số cao là đặc trưng của Việt Nam hiện nay.

d) Nâng cao thể lực và trình độ chuyên môn là mục tiêu cải thiện chất lượng dân số

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 54:

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Việt Nam đã đạt nhiều tiến bộ trong công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đã giảm từ trên 2% (thập kỷ 1960-1980) xuống dưới 1% vào năm 2023.”

a) Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta hiện nay vẫn trên 2%.

b) Dân số nước ta tăng chủ yếu do gia tăng cơ học.

c) Công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình giúp giảm tỉ lệ sinh.

d) Gia tăng dân số tự nhiên giảm là thành quả của chính sách dân số

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP