Câu hỏi:
Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở hệ sinh thái tự nhiên mà không có ở hệ sinh thái nhân tạo?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Hệ sinh thái tự nhiên hình thành và phát triển theo các quy luật tự nhiên, không có sự can thiệp của con người. Hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo ra và duy trì, phục vụ cho các mục đích của con người.
- Đáp án A không đúng vì hệ sinh thái nhân tạo được cải tạo và chăm sóc thường xuyên.
- Đáp án B không đúng vì hệ sinh thái nhân tạo cung cấp thức ăn, đồ dùng sinh hoạt, giải trí cho con người.
- Đáp án D không đúng vì cả hai hệ sinh thái đều có thể có hệ sinh thái trên cạn và dưới nước.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Việc tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế có thể gây ra cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng tiêu cực đến các thế hệ sau.
- Đáp án A, C, D đều là các hoạt động hướng tới bảo vệ môi trường, sử dụng tài nguyên một cách hợp lý, góp phần vào phát triển bền vững.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để giải quyết câu hỏi này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tìm mạch mã gốc sau đột biến:
* Mạch gốc ban đầu: 3' TAC AAG GAG AAT GTT TTA CCT CGG GCG GCC GAA ATT 5'
* Vị trí nucleotide thứ 19 là C. Đột biến thay thế C bằng A.
* Mạch gốc sau đột biến: 3' TAC AAG GAG AAT GTT TTA CAT CGG GCG GCC GAA ATT 5'
2. Tìm mạch mRNA bổ sung:
* Mạch mRNA được phiên mã từ mạch gốc, thay T bằng U.
* Mạch mRNA sau đột biến: 5' AUG UUC CUC UUA CAA AAU GUA GCC CGC CGG CUU UAA 3'
3. Xác định các codon và số lượng amino acid:
* Chia mạch mRNA thành các codon (bộ ba): AUG UUC CUC UUA CAA AAU GUA GCC CGC CGG CUU UAA
* Các codon này mã hóa cho các amino acid sau: Met-Phe-Leu-Leu-Gln-Asn-Val-Ala-Arg-Arg-Leu-Stop
* Số amino acid được mã hóa là 11 (không tính codon kết thúc).
Do đó, số amino acid môi trường cung cấp cho gene đột biến dịch mã là 11.
1. Tìm mạch mã gốc sau đột biến:
* Mạch gốc ban đầu: 3' TAC AAG GAG AAT GTT TTA CCT CGG GCG GCC GAA ATT 5'
* Vị trí nucleotide thứ 19 là C. Đột biến thay thế C bằng A.
* Mạch gốc sau đột biến: 3' TAC AAG GAG AAT GTT TTA CAT CGG GCG GCC GAA ATT 5'
2. Tìm mạch mRNA bổ sung:
* Mạch mRNA được phiên mã từ mạch gốc, thay T bằng U.
* Mạch mRNA sau đột biến: 5' AUG UUC CUC UUA CAA AAU GUA GCC CGC CGG CUU UAA 3'
3. Xác định các codon và số lượng amino acid:
* Chia mạch mRNA thành các codon (bộ ba): AUG UUC CUC UUA CAA AAU GUA GCC CGC CGG CUU UAA
* Các codon này mã hóa cho các amino acid sau: Met-Phe-Leu-Leu-Gln-Asn-Val-Ala-Arg-Arg-Leu-Stop
* Số amino acid được mã hóa là 11 (không tính codon kết thúc).
Do đó, số amino acid môi trường cung cấp cho gene đột biến dịch mã là 11.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi bộ NST lưỡng bội của hợp tử là $2n$.
Như vậy, sau lần nguyên phân thứ 3, trong phôi có 3 loại tế bào khác nhau về bộ NST: $2n$, $2n+1$, và $2n-1$. Tuy nhiên, do đề bài cho những lần nguyên phân tiếp theo diễn ra bình thường, nên tế bào $2n+1$ chỉ tạo ra các tế bào $2n+1$, và tế bào $2n-1$ chỉ tạo ra các tế bào $2n-1$. Do đó, phôi chỉ có 3 loại tế bào là $2n, 2n+1, 2n-1$.
Tuy nhiên, vì đề hỏi "có bao nhiêu loại tế bào khác nhau", và có một tế bào bị đột biến số lượng NST ở cặp NST số 1, và những lần nguyên phân sau diễn ra bình thường, thì sẽ tạo ra dòng tế bào đột biến đó. Vậy nên ta có 2 loại tế bào khác nhau: tế bào bình thường (2n) và tế bào đột biến (2n+1 hoặc 2n-1).
- Lần nguyên phân 1: Tất cả các NST phân li bình thường, tạo ra các tế bào có bộ NST $2n$.
- Lần nguyên phân 2: Tất cả các NST phân li bình thường, tạo ra các tế bào có bộ NST $2n$.
- Lần nguyên phân 3: Cặp NST số 1 không phân li ở một tế bào. Tế bào này tạo ra 2 tế bào con, một tế bào có $2n+1$ NST (thừa 1 NST số 1), và một tế bào có $2n-1$ NST (thiếu 1 NST số 1). Các tế bào khác vẫn nguyên phân bình thường tạo ra các tế bào $2n$.
Như vậy, sau lần nguyên phân thứ 3, trong phôi có 3 loại tế bào khác nhau về bộ NST: $2n$, $2n+1$, và $2n-1$. Tuy nhiên, do đề bài cho những lần nguyên phân tiếp theo diễn ra bình thường, nên tế bào $2n+1$ chỉ tạo ra các tế bào $2n+1$, và tế bào $2n-1$ chỉ tạo ra các tế bào $2n-1$. Do đó, phôi chỉ có 3 loại tế bào là $2n, 2n+1, 2n-1$.
Tuy nhiên, vì đề hỏi "có bao nhiêu loại tế bào khác nhau", và có một tế bào bị đột biến số lượng NST ở cặp NST số 1, và những lần nguyên phân sau diễn ra bình thường, thì sẽ tạo ra dòng tế bào đột biến đó. Vậy nên ta có 2 loại tế bào khác nhau: tế bào bình thường (2n) và tế bào đột biến (2n+1 hoặc 2n-1).
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để giải bài này, ta cần xác định kiểu gen của cặp vợ chồng 12-13 trước.
Để cặp 12-13 sinh ra con bị bệnh P (aa, bb) thì:
$P = P_{Aa}.P_{aa}.P_{Bb}.P_{bb} = \frac{2}{3}.\frac{1}{2}.\frac{2}{3}.1 = \frac{1}{3}.\frac{2}{3} = \frac{1}{9}$
Tuy nhiên người số 12 có kiểu gen (1AA:2Aa)(1BB:2Bb), người số 13 có kiểu gen (1AA:2Aa)(bb), nên để cặp 12-13 sinh con bị bệnh P thì:
$P = P_{Aa}.P_{aa}.P_{Bb}.P_{bb} = \frac{2}{3}.\frac{1}{4}.\frac{2}{3}.1 = \frac{1}{3}.\frac{1}{4} = \frac{1}{18}$
Vì vậy, đáp án gần nhất là 1/8
- Cặp 1-2 đều bình thường sinh ra con số 6 bị bệnh P (aa, bb) => cặp 1-2 có kiểu gen AaBb
=> kiểu gen của người số 12 là: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) => $P_{Aa} = \frac{2}{3}, P_{Bb} = \frac{2}{3}$ - Cặp 3-4 đều bình thường sinh ra con số 7 bị bệnh M (Aa, --) => cặp 3-4 có kiểu gen Aa(BB, Bb)
=> kiểu gen của người số 13 là: (1AA:2Aa)(bb) => $P_{Aa} = \frac{2}{3}, P_{bb} = 1$
Để cặp 12-13 sinh ra con bị bệnh P (aa, bb) thì:
$P = P_{Aa}.P_{aa}.P_{Bb}.P_{bb} = \frac{2}{3}.\frac{1}{2}.\frac{2}{3}.1 = \frac{1}{3}.\frac{2}{3} = \frac{1}{9}$
Tuy nhiên người số 12 có kiểu gen (1AA:2Aa)(1BB:2Bb), người số 13 có kiểu gen (1AA:2Aa)(bb), nên để cặp 12-13 sinh con bị bệnh P thì:
$P = P_{Aa}.P_{aa}.P_{Bb}.P_{bb} = \frac{2}{3}.\frac{1}{4}.\frac{2}{3}.1 = \frac{1}{3}.\frac{1}{4} = \frac{1}{18}$
Vì vậy, đáp án gần nhất là 1/8
Lời giải:
Đáp án đúng:
Quy ước gen:
F1 có ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (XdXd) → P dị hợp về tất cả các cặp gen: AaBbXDXd × AaBbXDY
F1 có tỉ lệ 17,5% thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-XdXd)
→ A-B- = 0,175 : 0,25 = 0,7 = 7/10
→ aabb = 1 - 0,7 = 0,3 = 3/10
Vì 2 cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên 1 cặp NST thường và P dị hợp 2 cặp gen → đây là liên kết gen.
Gọi x là tỉ lệ giao tử ab → x2 = 0,3 → x = √0,3
→ Giao tử AB = 0,5 – √0,3
Xét ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 (A-B-XDXd) có các kiểu gen:
Ta có: A-B- = AABB + AABb + AaBB + AaBb = 0,7
Ruồi thuần chủng AABB = (0,5 – √0,3)2 = 0,27 - √0,3
→ Ruồi không thuần chủng = 0,7 – (0,25 - √0,3) = 0,43 + √0,3
Vậy tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ không thuần chủng là:
$\dfrac{0,43+\sqrt{0,3}}{0,7}$ ≈ 0,666 = 2/3
- A: thân xám, a: thân đen
- B: cánh dài, b: cánh cụt
- D: mắt đỏ, d: mắt trắng
F1 có ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (XdXd) → P dị hợp về tất cả các cặp gen: AaBbXDXd × AaBbXDY
F1 có tỉ lệ 17,5% thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-XdXd)
→ A-B- = 0,175 : 0,25 = 0,7 = 7/10
→ aabb = 1 - 0,7 = 0,3 = 3/10
Vì 2 cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên 1 cặp NST thường và P dị hợp 2 cặp gen → đây là liên kết gen.
Gọi x là tỉ lệ giao tử ab → x2 = 0,3 → x = √0,3
→ Giao tử AB = 0,5 – √0,3
Xét ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 (A-B-XDXd) có các kiểu gen:
- (AA:Aa)(BB:Bb)XDXd
Ta có: A-B- = AABB + AABb + AaBB + AaBb = 0,7
Ruồi thuần chủng AABB = (0,5 – √0,3)2 = 0,27 - √0,3
→ Ruồi không thuần chủng = 0,7 – (0,25 - √0,3) = 0,43 + √0,3
Vậy tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ không thuần chủng là:
$\dfrac{0,43+\sqrt{0,3}}{0,7}$ ≈ 0,666 = 2/3
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng