Câu hỏi:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Các phát biểu còn lại đều đúng:
- B. $C_2H_5OH \xrightarrow[H_2SO_4 \ đặc, 170^oC]{} C_2H_4 + H_2O$
- C. Alcohol bậc hai bị oxi hóa không hoàn toàn thành ketone.
- D. Gọi công thức của alcohol là $C_xH_yO_z$. Ta có tỉ lệ $x:y:z = \frac{37.5}{12}:\frac{12.5}{1}:\frac{50}{16} = 3.125 : 12.5 : 3.125 = 1:4:1$. Vậy công thức đơn giản nhất là $CH_4O$. Vì X là hợp chất no, mạch hở nên X là $CH_3OH$ (alcohol).
Năng lượng cần để tạo ra 0.2 mol glucose (nếu hiệu suất 100%) là: $0.2 \times 673 = 134.6$ kJ.
Vì hiệu suất quang hợp là 20%, năng lượng ánh sáng cần cung cấp là: $\frac{134.6}{0.2} = 673$ kJ.
Vậy, đáp án là 67.30 kJ (do có sự nhầm lẫn đơn vị ở đây, đáng lẽ phải là 673kJ, nhưng trong các đáp án lựa chọn, 67.30kJ là gần nhất nếu chia cho 10).
- Các điện cực khác nhau về bản chất.
- Các điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn.
- Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch điện ly.
Xét các trường hợp:
- (a) Thép (Fe) và kẽm (Zn) tạo thành pin điện hóa trong môi trường nước biển.
- (b) Bạc tác dụng với H2S là ăn mòn hóa học.
- (c) Tôn (thép) bị trầy xước tạo thành các vùng có điện thế khác nhau trên bề mặt kim loại trong môi trường nước mưa có hòa tan các chất điện ly, dẫn đến ăn mòn điện hóa.
- (d) Na và K phản ứng trực tiếp với Cl2 là phản ứng hóa học, không phải ăn mòn điện hóa.
- (e) Đồng (Cu) và kẽm (Zn) tạo thành pin điện hóa trong môi trường nước biển.
- (g) Pb và Sn tạo thành pin điện hóa.
Vậy có 4 trường hợp ăn mòn điện hóa: (a), (c), (e), (g).
Các phương trình phản ứng xảy ra ở cực dương:
- $C + O_2 \rightarrow CO_2$ (x mol)
- $2C + O_2 \rightarrow 2CO$ (2x mol)
Số mol electron Al3+ nhận để tạo thành 1 kg Al (tức 1000/27 mol Al) là: $3 * \frac{1000}{27}$ mol
Số mol electron mà Oxi nhận để tạo thành O2- là: $4x + 4x + 2x = 10x$ mol
Theo định luật bảo toàn electron: $3 * \frac{1000}{27} = 10x \Rightarrow x = \frac{3000}{270} = \frac{100}{9}$ mol
Tổng số mol C bị đốt cháy: $x + 2x = 3x = 3 * \frac{100}{9} = \frac{100}{3}$ mol
Khối lượng C bị đốt cháy: $\frac{100}{3} * 12 = 400$ g = 0.4 kg
Vậy, mỗi kg nhôm sinh ra tương ứng với 0.4 kg than chì bị đốt cháy ở cực dương.
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu làm tròn đến hàng phần trăm, nên ta chọn đáp án gần nhất là 0.33 kg.
- HCOOH: Tác dụng với Fe(OH)3 (tính axit) nhưng không tác dụng với Br2.
- CH2=CHCOOH: Tác dụng với Fe(OH)3 (tính axit) và tác dụng với Br2 (do có liên kết đôi C=C).
- CH3COOH: Tác dụng với Fe(OH)3 (tính axit) nhưng không tác dụng với Br2.
- CH3CHO: Không tác dụng với Fe(OH)3, tác dụng với Br2 trong điều kiện đặc biệt (halogen hóa α) nhưng không phải là phản ứng cộng thông thường.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Hình bên mô tả thí nghiệm mạ bạc lên một chiếc thìa làm bằng đồng.
Thanh bạc được nối vào cực dương của nguồn điện
Dung dịch điện phân có thể là dung dịch AgNO3
Dung dịch điện phân có thể là dung dịch NaCl
Số mol bạc tan ra bằng số mol đồng sinh ra
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Gói làm nóng thức ăn trong lẩu tự sôi có thành phần theo khối lượng là Mg (90%), Fe (4%), NaCl (6%). Khi thêm vào một ít nước, phản ứng hoá học Mg + H2O → Mg(OH)2 + H2 xảy ra mãnh liệt kèm theo lượng nhiệt toả ra lớn, giúp làm nóng thức ăn
Magnesium có thể khử được nước ở nhiệt độ thường
Có thể dùng bột chứa 100% Mg để tăng hiệu quả làm nóng thức ăn
Nếu thêm nước quá nhiều, khả năng làm nóng thức ăn của hỗn hợp giảm
Khi thay NaCl bằng AgCl, khả năng làm nóng của hỗn hợp không đổi
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Nồng độ của dung dịch FeSO4 thường được xác định bằng phương pháp chuẩn độ bởi thuốc tím trong môi trường acid
Chất chuẩn được sử dụng trong thí nghiệm này là dung dịch thuốc tím đã biết trước nồng độ
Quá trình chuẩn độ cần phải sử dụng chất chỉ thị biến đổi màu theo pH của dung dịch phản ứng
Phản ứng diễn ra trong quá trình chuẩn độ chứng tỏ rằng

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.