Câu hỏi:
Hình 6 mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng nào?
Đáp án đúng: A
Hình 6 mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng chuyển đoạn không tương hỗ.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
"Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 06" được biên soạn nhằm hỗ trợ học sinh lớp 12 ôn luyện và làm quen với cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025. Bộ đề bám sát theo định hướng ra đề mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tích hợp các dạng câu hỏi trắc nghiệm phân theo mức độ nhận thức từ cơ bản đến vận dụng cao. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh đánh giá năng lực, củng cố kiến thức toàn diện và nâng cao kỹ năng làm bài trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng sắp tới.
Câu hỏi liên quan
Việc sử dụng cây cỏ Vetiver để phục hồi hệ sinh thái là ví dụ về biện pháp cải tạo sinh học.
Đáp án C Vì: Khu vực này đã từng có quần xã, bị suy thoái do khai khoáng, nên quá trình khôi phục là diễn thế thứ sinh. Sau vài năm, đã có nhiều loài sinh vật xuất hiện lại, chứng tỏ hệ sinh thái đang phục hồi nhưng chưa ổn định hoàn toàn → đây là giai đoạn giữa của diễn thế.
Ở người, sự hình thành nhóm máu ABO do hoạt động phối hợp của 2 gen H và I, được thể hiện trong Hình 7. Allele lặn h và allele lặn IO đều không tổng hợp được enzyme tương ứng. Gene H và gene I nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. Khi trên bề mặt hồng cầu có cả kháng nguyên A và kháng nguyên B thì biểu hiện nhóm máu AB, khi không có cả hai loại kháng nguyên thì biểu hiện nhóm máu O. Trong một gia đình, cả người vợ và người chồng đều có nhóm máu O, sinh đứa con thứ nhất có nhóm máu A, đứa con thứ 2 có nhóm máu B. Cho biết không không phát sinh đột biến mới.
Kiểu gene của người nhóm máu A luôn chứa allele H
Người vợ hoặc người chồng trong gia đình nói trên có kiểu gene hh IAIB
Đứa con tiếp theo của cặp vợ chồng này có thể có nhóm máu AB
Nếu người con thứ nhất của gia đình trên kết hôn với người có nhóm máu AB thì có thể sinh ra con có nhóm máu O
Dựa vào sơ đồ hình 7 ta thấy :
a. Đúng
vì người có nhóm máu A phải tạo được tiền chất H tức lá có kiểu gene H-.
b. Đúng
vì cả người vợ và người chồng đều có nhóm máu O, nhưng sinh đứa con thứ nhất có nhóm máu A, đứa con thứ 2 có nhóm máu B do đó kiểu gen của vợ chồng này là: H_IOIO x hhIAIB
c. Sai
vì H_IOIO x hhIAIB không thể sinh con có kiểu gene H_IAIB
d. Đúng
người con thứ nhất có kiểu gene HhIAIO kết hôn với người có nhóm máu AB (có kiểu gene H_IAIB) có thể sinh con có nhóm máu O (kiểu gene có chứa hh).
Các nhà khoa học nghiên cứu tốc độ phiên mã của một loại RNA polymerase chứa đột biến thay thế một amino acid so với chủng nấm men thông thường. Ở thí nghiệm thứ nhất, họ đã xác định được tốc độ phiên mã tối đa trong điều kiện bình thường của loại RNA polymerase trên và so sánh với RNA polymerase kiểu dại (Hình 8a).
Trong thí nghiệm thứ hai, các nhà khoa học lần lượt xử lý chủng nấm men kiểu dại và chủng nấm men đột biến với dung dịch amanitin có nồng độ 40 ng/mL và đo tốc độ phiên mã tối đa ở cả hai chủng (Hình 8b). Biết rằng hợp chất amanitin (được tìm thấy ở nhiều loài nấm độc) là một hợp chất có khả năng bám vào trung tâm hoạt động và ức chế hoạt tính của RNA polymerase.
Amanitin là chất ức chế enzyme DNA polymerase có thể được chiết xuất từ nấm độc.
Tốc độ phiên mã tối đa của mRNA không có sự khác biệt giữa thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2
Ảnh hưởng của amanitin tới tốc độ phiên mã của chủng dại thấp hơn so với chủng đột biến
Tỉ lệ giữa tốc độ phiên mã tối đa của RNA polymerase đột biến so với tốc độ phiên mã tối đa của RNA polimerase kiểu dại trong thí nghiệm 1 là 1/6
a. Sai
Amanitin là chất ức chế RNA polymerase, không phải DNA polymerase. Nó ngăn cản quá trình tổng hợp mRNA. Amanitin được tìm thấy trong một số loài nấm độc như Amanita phalloides.
b. Sai
Biểu đồ Hình 2 cho thấy tốc độ phiên mã giảm rõ rệt khi có mặt amanitin so với Hình 1 (điều kiện bình thường). Do đó, có sự khác biệt lớn về tốc độ phiên mã giữa hai thí nghiệm.
c. Sai
Nhìn vào Hình 2, tốc độ phiên mã của chủng dại giảm mạnh hơn so với chủng đột biến khi có amanitin, chứng tỏ chủng đột biến ít bị ức chế hơn → chủng dại bị ảnh hưởng nhiều hơn.
d. Đúng
Dựa vào Hình 1, ta thấy tốc độ phiên mã tối đa của chủng đột biến là khoảng 2.5 nucleotides/phút, còn chủng dại là khoảng 15 nucleotides/phút → tỷ lệ là 2.5 / 15 = 1/6.
Hình 9 biểu thị sự biến động về nhiệt độ giả định cao nhất và thấp nhất theo tháng ở một vùng. Thời gian sinh trưởng từ khi bắt đầu nuôi trong môi trường tự nhiên đến khi xuất chuồng của các giống vật nuôi A, B, C và D tối thiểu là 160 ngày. Bảng 2 cho biết giới hạn sinh thái về nhiệt độ của bốn giống vật nuôi này. Giả sử các điều kiện sinh thái khác của môi trường không ảnh hưởng đến sức sống của các giống vật nuôi đang nghiên cứu. Khi nhiệt độ môi trường thấp hơn giới hạn dưới hoặc cao hơn giới hạn trên của mỗi giống vật nuôi thì chúng sẽ bị chết.
Giống A phù hợp để chăn thả ở vùng này trong khoảng thời gian từ tháng 5 đến tháng 11
Có thể nuôi giống D từ tháng hai để đảm bảo năng suất khi xuất chuồng là cao nhất
Để đảm bảo đủ thời gian xuất chuồng, giống C là phù hợp nhất để chăn thả ở vùng này
Không thể nuôi được giống B trong 160 ngày để xuất chuồng ở vùng này
a) Sai.
Giống A có giới hạn nhiệt độ: 12–32°C. Nhiệt độ tháng 6,7 có thời điểm cao hơn giới hạn trên về nhiệt độ của giống A → giống A không thể có thể sinh trưởng liên tục ít nhất 160 ngày trong khoảng tháng 5 đến tháng 11 → không phù hợp để chăn thả giống A.
b) Sai.
Giống D có giới hạn: 5–25°C, Tháng 2: Nhiệt độ thấp nhất là 10°C, cao nhất là 20°C → phù hợpTuy nhiên, nếu nuôi 160 ngày từ tháng 2 → kéo dài đến tháng 7. Tháng 6–7: nhiệt độ cao nhất > 30°C → vượt ngưỡng 25°C, giống D sẽ chết → không thể nuôi liên tục 160 ngày từ tháng 2
c) Đúng.
Giống C chịu được nhiệt độ từ 14–40°C
- Nhiệt độ vùng này luôn nằm trong khoảng 14–35°C từ tháng 5 đến tháng 11. Trong khoảng này, nhiệt độ luôn phù hợp với giống C, đủ thời gian 160 ngày → phù hợp nhất
d) Đúng.
Giống B chịu nhiệt từ 8–26°C; Từ tháng 5 đến tháng 9, nhiệt độ cao nhất vượt 30°C → vượt giới hạn 26°C. Còn lại các tháng mát hơn nhưng không đủ kéo dài liên tục 160 ngày (VD: tháng 1–4 hoặc tháng 10–12)
→ Không thể đảm bảo 160 ngày liên tục phù hợp → không thể nuôi giống B ở vùng này.
Bảng 3 thể hiện kết quả một số chỉ số nội môi của người A và người B. Kết quả xét nghiệm được thực hiện khi hai người này ở trạng thái nghỉ ngơi và đã nhịn ăn trong vòng 12 giờ.
Bảng 3
Chỉ số |
Người A |
Người B |
Giá trị bình thường |
Cholesterol toàn phần |
6,9 |
4,5 |
3,9 - 5,2 mmol/L |
Glucose |
5,3 |
10,2 |
3,9 - 6,4 mmol/L |
Calcium |
1,5 |
2,4 |
2,2 - 2,5 mmol/L |
Huyết áp (tối đa/tối thiểu) |
96/65 |
143/87 |
Tối đa: 91 - 139 mmHg Tối thiểu: 61 - 89 mmHg |
Dựa vào thông tin được cung cấp như trên, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
Người B có thể bị bệnh tiểu đường, người A có thể bị bệnh huyết áp thấp
Ở người A, tình trạng hạ canxi máu có thể ảnh hưởng đến hoạt động dẫn truyền thần kinh
Tốc độ máu chảy trong động mạch cánh tay của người B thấp hơn với người bình thường
Glucose máu tăng cao ở người B có thể dẫn đến tình trạng tăng áp lực thẩm thấu trong máu và gây mất nước tế bào

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.