Câu hỏi:
Có 1 g khí Heli thực hiện một chu trình 1-2-3-4-1 được biểu diễn trên giãn đồ \({\rm{P}} - {\rm{T}}\). Cho \({{\rm{T}}_0} = 400\;{\rm{K}}\). Công mà khí thực hiện trong giai đoạn 1 đến 2 là bao nhiêu joule \(({\rm{J}})\) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Đáp án đúng:
$A = 0$ (J)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
- Thể tích ban đầu của bóng: $V_1 = 20 m^3$
- Thể tích khi bóng nổ: $V_2 = 27V_1 = 27 \cdot 20 = 540 m^3$
- Khối lượng tổng cộng của bóng: $m_b = 6 kg$
Khi bóng đạt đến độ cao mà nó nổ, lực đẩy Archimedes bằng trọng lượng của bóng:
$F_A = P \Leftrightarrow \rho_{kk} \cdot g \cdot V_2 = m_b \cdot g + \rho_{H_2} \cdot V_1 \cdot g$\n
Trong đó:
- $\rho_{kk}$ là khối lượng riêng của không khí ở độ cao h khi bóng nổ.
- $\rho_{H_2}$ là khối lượng riêng của hydro ở áp suất $p_0$ và nhiệt độ $T = 218K$.
Ta có: $\rho_{H_2} = \frac{p_0 \cdot M_{H_2}}{R \cdot T} = \frac{10^5 \cdot 2 \cdot 10^{-3}}{8.314 \cdot 218} \approx 0.11 kg/m^3$
Suy ra: $\rho_{kk} = \frac{m_b + \rho_{H_2}V_1}{V_2} = \frac{6 + 0.11 \cdot 20}{540} \approx 0.015 kg/m^3$
Khối lượng riêng của không khí cũng được tính theo công thức: $\rho_{kk} = \frac{p_k \cdot M_k}{R \cdot T}$
Trong đó: $p_k$ là áp suất khí quyển ở độ cao h.
$\Rightarrow p_k = \frac{\rho_{kk} \cdot R \cdot T}{M_k} = \frac{0.015 \cdot 8.314 \cdot 218}{29 \cdot 10^{-3}} \approx 9290 Pa$
Lại có: $p_k = p_0 \cdot e^{-\frac{M_k \cdot gh}{RT}} \Rightarrow \frac{p_k}{p_0} = e^{-\frac{M_k \cdot gh}{RT}}$
$\Rightarrow ln(\frac{p_k}{p_0}) = -\frac{M_k \cdot gh}{RT} \Rightarrow h = -\frac{RT}{M_k \cdot g} ln(\frac{p_k}{p_0})$
$h = -\frac{8.314 \cdot 218}{29 \cdot 10^{-3} \cdot 9.8} ln(\frac{9290}{10^5}) \approx 22100 m = 22.1 km$
Số mol $_{92}^{235}U$ trong mỗi bó nhiên liệu là: $n = \frac{m}{M} = \frac{600}{235} \approx 2.553 \text{ mol}$.
Số hạt $_{92}^{235}U$ trong mỗi bó nhiên liệu là: $N = n \times N_A = 2.553 \times 6.022 \times 10^{23} \approx 1.537 \times 10^{24} \text{ hạt}$.
Năng lượng tỏa ra từ mỗi bó nhiên liệu là: $E = N \times 200 \text{ MeV} = 1.537 \times 10^{24} \times 200 \text{ MeV} = 3.074 \times 10^{26} \text{ MeV}$.
Vậy $x = 3.074 \times 2 = 6.148 \approx 6.1$.
$N = \frac{{\ln \left( {\frac{{{N_t}}}{{{N_0}}}} \right)}}{{\ln k}} = \frac{{\ln \left( {\frac{{m/{A_{235}}}}{{{N_0}}}} \right)}}{{\ln k}}$
Vì $N_t$ là số lượng hạt nhân ban đầu, $N_0 = 1$ (một hạt nhân ban đầu).
Thời gian để toàn bộ khối lượng phân hạch hết là:
$t = N \cdot \tau = \frac{{\ln \left( {\frac{{{N_t}}}{1}} \right)}}{{\ln k}} \cdot \tau = \frac{{\ln {N_t}}}{{\ln k}} \cdot \tau $
Số mol của $^{235}_{92}U$ là:
$n = \frac{m}{A} = \frac{{7.4}}{{235}} = 0.0315$ mol
Số hạt nhân $^{235}_{92}U$ là:
${N_t} = n \cdot {N_A} = 0.0315 \cdot 6.022 \times {10^{23}} = 1.896 \times {10^{22}}$ hạt
Thời gian để phân hạch hết là:
$t = \frac{{\ln (1.896 \times {{10}^{22}})}}{{\ln 1.7}} \cdot 10 = 996.7 ns \approx 1000ns$
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một lọ giác hơi (được cơ sở điều trị bằng phương pháp cổ truyền sử dụng) do chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ nên dính vào bề mặt da lưng của người bệnh, điều này được tạo ra bằng cách ban đầu lọ được hơ nóng bên trong và nhanh chóng úp miệng hở của lọ vào vùng da cần tác động. Tại thời điểm áp vào da, không khí trong lọ được làm nóng đến nhiệt độ và nhiệt độ của không khí môi trường xung quanh là . Áp suất khí quyển
Diện tích phần miệng hở của lọ là \({\rm{S}} = 28,0\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\). Bỏ qua sự thay đổi thể tích không khí trong bình (do sự phồng của bề mặt phần da bên trong miệng hở của lọ).
Áp suất khí trong lọ được áp vào da, khi có nhiệt độ bằng nhiệt độ của môi trường gần bằng \(4,{8.10^4}\;{\rm{Pa}}\)
Lực hút tối đa lên mặt da là 156 N
Thực tế, do bề mặt da bị phồng lên bên trong miệng của lọ nên thể tích khí trong lọ bị giảm \(10\% \). Chênh lệch áp suất khí trong lọ và ngoài lọ là \(5,3 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}}\)
Chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ giác hơi tạo lực hút làm máu dưới da tăng cường đến nơi miệng lọ giác hơi bám vào, từ đó tạo ra tác dụng lưu thông khí huyết, kích thích hệ thống miễn dịch giúp cơ thể đối phó với vi khuẩn, virus
Sạc điện không dây ngày càng được sử dụng rộng rãi để sạc điện thoại, đồng hồ thông minh, máy hút bụi,... Sạc điện không dây đã truyền điện từ nguồn điện đến điện thoại và đưa vào pin (xem hình).
Sạc điện không dây hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
Một trong những ưu điểm của sạc điện không dây là ngăn chặn tình trạng rò rì, chập điện gây cháy nổ
Điện thoại được sạc điện không dây quá nhiều sẽ làm giảm tuồi thọ của pin
Theo thống kê, vùng Tây Nguyên và Nam Trung Bộ có số giờ nắng trong năm trung bình khoảng 2300 giờ. Cường độ bức xạ Mặt Trời trung bình đo được ở vùng này trong một ngày là \(5,3{\rm{kWh}}/{{\rm{m}}^2}\). Một máy nước nóng năng lượng Mặt Trời có bộ thu nhiệt gồm nhiều ống thuỷ tinh có hai lớp ở giữa là lớp chân không, kích thước bộ thu nhiệt là \(2000\;{\rm{mm}} \times 1250\;{\rm{mm}}\). Máy hoạt động nhờ nguồn năng lượng từ bức xạ Mặt Trời chuyển đổi trụ̣c tiếp thành nhiệt năng làm nóng nước. Dựa vào hiện tượng đối lưu, nước trong bình sau khi chảy vào ống được làm nóng luân phiên cho tới khi nhiệt độ của nước trong bình và ống chân không bằng nhau. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\), khối lượng riêng của nước là \(1000\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}\).
Máy nước nóng năng lượng Mặt Trời là thiết bị sử dụng nguồn năng lượng sạch và tiết kiệm năng lượng
Nếu xem một năm có 365 ngày thì công suất bức xạ chiếu lên bộ thu nhiệt xấp xỉ 2100 W
Nước trong bồn chứa sau khi mở van sẽ tràn vào toàn bộ các ống thuỷ tinh, ánh nắng Mặt Trời chiếu vào bộ thu nhiệt làm nước trong ống nóng lên. Để sử dụng phần nước nóng này ta cần lắp một máy bơm để đưa nước nóng ra ngoài để sử dụng
Khi mở van, có 70 lít nước tràn vào toàn bộ các ống thuỷ tinh. Biết lượng nước này ban đầu có nhiệt độ 25oC. Sau 3,5 giờ nắng liên tục, lượng nước trên được đun nóng đến nhiệt độ xấp xỉ 60,5oCBiết rằng chỉ có 45% năng lượng ánh sáng Mặt Trời chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng nước
Hạt nhân oxygen \(_8^{16}{\rm{O}}\) là đồng vị bền và phổ biến nhất của nguyên tố oxygen (với tỉ lệ \(99,762\% \) trong tự nhiên). Mỗi hạt nhân \(_8^{16}{\rm{O}}\) có khối lượng xấp xỉ \(15,990523{\rm{amu}}\). Biết khối lượng proton, neutron lần lượt là \(1,007276{\rm{amu}},1,008665{\rm{amu}}\) và \(1{\rm{amu}} = 931,5{\rm{MeV}}/{{\rm{c}}^2}\)
Độ hụt khối của hạt nhân \(_8^{16}{\rm{O}}\) là \(0,137005{\rm{amu}}\)
Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_8^{16}{\rm{O}}\) là 325 MeV
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_8^{16}{\rm{O}}\) là \(7,976{\rm{MeV}}/\) nucleon

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.