Câu hỏi:
Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – khử sau:
|
Cặp oxi hoá – khử |
Cu2+/Cu |
Zn2+/Zn |
Fe2+/Fe |
Ni2+/Ni |
2H+/H2 |
|
Thế điện cực chuẩn (V) |
0,340 |
–0,763 |
–0,440 |
–0,257 |
0 |
Số kim loại trong dãy các kim loại Zn, Ni, Fe, Cu phản ứng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn là
Đáp án đúng: A
Dựa vào bảng, ta có các kim loại thỏa mãn là Zn, Ni, Fe.
Cu có thế điện cực chuẩn lớn hơn 0, do đó không phản ứng với HCl.
Vậy có 3 kim loại phản ứng được với dung dịch HCl.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Suy ra: $E_{Ag^+/Ag}^o = E_{Pin(Ni-Ag)}^o + E_{Ni^{2+}/Ni}^o = 1,06 + (-0,26) = 0,80 V$
Từ hình ảnh, ta thấy có 6 liên kết đôi $C=C$.
Do đó, $n = 6$.
- (1) Chất rắn kết tinh, màu trắng.
- (2) Dễ tan trong nước.
- (3) Có vị ngọt.
- (4) Phản ứng với thuốc thử Tollens (phản ứng tráng bạc).
Tính chất (5) không đúng với glucose vì glucose không phản ứng với methanol tạo este (phản ứng este hóa cần nhóm -COOH).
Vậy, các tính chất đúng là 1, 2, 3, và 4. Do đó, đáp án đúng là 1234.
Tuy nhiên, do câu hỏi yêu cầu liệt kê theo dãy số thứ tự tăng dần và không có đáp án 1234 trong các options, ta xét các tính chất khác.
Glucose có nhóm aldehyde nên có phản ứng tráng gương với thuốc thử Tollens. Vì vậy (4) đúng.
Glucose là monosaccarit nên có vị ngọt và dễ tan trong nước. Vì vậy (2), (3) đúng.
Glucose là chất rắn kết tinh màu trắng, vậy (1) đúng.
Phản ứng với methanol có HCl xúc tác là phản ứng tạo este, thường xảy ra với axit cacboxylic. Glucose không có nhóm COOH, nên không xảy ra phản ứng này, vậy (5) sai.
Vậy (2), (3), (4) đúng. Nhưng ta cần chọn 4 tính chất.
Glucose phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam (tính chất của poliol), nhưng tính chất này không được đề cập. Glucose có 5 nhóm OH kề nhau nên có phản ứng này.
Vậy đáp án phù hợp nhất là 1234.
Ta có: $\frac{14}{14n + 3 + 12n} = 0.2373$\n$\Rightarrow 14 = 0.2373(14n + 2n + 3)$
$\Rightarrow 14 = 0.2373(14n + 3 + 12n)$\n$\Rightarrow 14 = 3.3222n + 0.7119$\n$\Rightarrow 13.2881 = 3.3222n$\n$\Rightarrow n \approx 3.99 \approx 4$\nVậy công thức phân tử của amin là $C_4H_{11}N$.
Amin tác dụng với $HNO_2$ tạo ra alcohol và khí nitrogen là amin bậc một.
Các đồng phân amin bậc một của $C_4H_{11}N$ là:
- $CH_3CH_2CH_2CH_2NH_2$ (butan-1-amin)
- $CH_3CH_2CH(CH_3)NH_2$ (2-methylpropan-1-amin)
Vậy có 2 đồng phân thỏa mãn.
Số mol KMnO4: $n_{KMnO_4} = 0.0085 imes 0.04 = 0.00034$ mol
Số mol Fe2+: $n_{Fe^{2+}} = 5 imes n_{KMnO_4} = 5 imes 0.00034 = 0.0017$ mol
Khối lượng Fe2+: $m_{Fe^{2+}} = 0.0017 imes 56 = 0.0952$ gam = 95,2 mg
Phần trăm khối lượng của Fe trong viên thực phẩm chức năng: $\%Fe = \frac{95.2}{250} imes 100 \approx 38.08\%$
$\%Fe = \frac{95.2}{250} \times 100 = 38.08\%$
=> %Fe = $\frac{0.0017 \cdot 56}{0.25} \cdot 100 = 38.08 \approx 38.1 \%$
$
Vậy đáp án là 3,8%
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Thực hiện thí nghiệm cho dung dịch NH3 vào ống nghiệm đựng bột Ni(OH)2 xanh lá cây đến dư, thu được phức chất bát diện chỉ chứa phối tử NH3 có màu xanh dương
a) Phức chất [Ni(NH3)6]2+ được tạo thành
Dấu hiệu nhận biết phức chất tạo thành là kết tủa màu xanh lá cây bị tan ra
Phức chất thu được chứa bốn phối tử NH3
Phức chất thu được có nguyên tử trung tâm là Ni2+
Trong phòng thí nghiệm, ethyl acetate được điều chế từ acetic acid và ethanol, xúc tác H2SO4 đặc, theo mô hình thí nghiệm sau:
Biết nhiệt độ trong bình cầu (4) giữ ở mức 65 – 70oC, nhiệt độ trong ống sinh hàn (3) duy trì ở 25oC.
Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của acetic acid, ethanol và ethyl acetate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau:
|
Liên kết |
O-H (alcohol) |
O-H (carboxylic acid) |
C=O (ester, carboxylic acid) |
|
Số sóng (cm-1) |
3650-3200 |
3300-2500 |
1780-1650 |
Vai trò của ống sinh hàn (3) để ngưng tụ hơi nước vào ở (1) và nước ra ở (2)
Chất lỏng trong bình hứng (5) có ethyl acetate
Nhiệt độ phản ứng ở bình cầu (4) càng cao thì phản ứng điều chế ethyl acetate xảy ra càng nhanh
Dựa vào phổ hồng ngoại, không thể phân biệt được acetic acid, ethanol và ethyl acetate
Al2O3 có nhiệt độ nóng chảy rất cao (2050°C) nên việc điện phân nóng chảy Al2O3 nguyên chất sẽ khó thực hiện. Hiện nay, theo công nghệ Hall-Héroult, người ta hoà tan Al2O3 trong cryolite (Na3AlF6) nóng chảy được hỗn hợp chất điện phân có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn (khoảng gần 1000°C). Giải pháp này giúp tiết kiệm năng lượng, đồng thời tạo ra chất lỏng có tính dẫn điện tốt, nhẹ hơn Al và nổi lên phía trên lớp A1 lỏng, bảo vệ Al không bị oxi hoá bởi không khí. Sơ đồ thùng điện phân được biểu diễn như hình dưới:
Quá trình điện phân được tiến hành với dòng điện có hiệu điện thể thấp (khoảng 5 V) và cường độ dòng điện 100 – 300 km. Để sản xuất được 1 tấn Al cần tiêu tốn khoảng 2 tấn Al2O3 50 kg cryolite, 400 kg than côc.
Cho biết: Năng lượng điện tiêu thụ theo lí thuyết, (kWh). Với mAl là khối lượng Al được điều chế (gam); F là hằng số Faraday, F = 96485 C mol-1 , U (V) là hiệu điện thế áp đặt vào hai cực của bình điện phân
Tại cathode xảy ra quá trình khử cation Al3+
Cryolite không bị điện phân trong thùng điện phân
Năng lượng điện tiêu thụ để sản xuất được 1 kg Al theo lí thuyết là 16 kWh
Khí thoát ra ở anode chủ yếu là khí CO2
Khi con người sử dụng thức ăn chứa tinh bột, enzyme α-amylase có trong nước bọt thúc đẩy quá trình thuỷ phân tinh bột thành các phân tử nhỏ hơn gồm dextrin và maltose. Quá trình này tiếp tục ở ruột non, nơi phần lớn tinh bột bị thuỷ phân thành glucose. Glucose được hấp thụ vào máu và di chuyển đến các tế bào trong khắp cơ thể. Glucose có thể được sử dụng cho nhu cầu năng lượng hoặc có thể được chuyển đổi thành glycogen lưu trữ trong gan và cơ
Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt vì tinh bột bị thuỷ phân thành glucose
Tinh bột bị thủy phân bởi enzyme α-amylase hoặc môi trường acid
Glucose chủ yếu đóng vai trò cung cấp năng lượng cho tế bào
Glycogen lưu trữ trong gan và cơ, khi cần thiết có thể chuyển hoá thành glucose để cung cấp năng lượng cho cơ thể

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.