Câu hỏi:
Chỉ số hay độ
của một dung dịch được tính theo công thức
với
là nồng độ ion hydrogen. Độ
của một loại nước ngọt có
là bao nhiêu?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức tính độ pH là $pH = -log[H^+]$.
Với nồng độ ion hydrogen $[H^+] = 10^{-3.2}$, ta có:
$pH = -log(10^{-3.2}) = -(-3.2) = 3.2$.
Với nồng độ ion hydrogen $[H^+] = 10^{-3.2}$, ta có:
$pH = -log(10^{-3.2}) = -(-3.2) = 3.2$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này thuộc dạng trắc nghiệm đúng sai, cần phân tích từng ý một.
Để làm bài này, ta cần tìm đạo hàm của hàm số, xét dấu đạo hàm và vẽ bảng biến thiên, từ đó so sánh với các phát biểu trong câu hỏi.
a) $y = \frac{x^2 - 7x + 14}{x-3}$
$y' = \frac{(2x-7)(x-3) - (x^2 -7x + 14)}{(x-3)^2} = \frac{2x^2 -6x -7x + 21 - x^2 + 7x - 14}{(x-3)^2} = \frac{x^2 -6x + 7}{(x-3)^2}$
Vậy, phát biểu a) là sai.
b) Xét dấu $y' = \frac{x^2 -6x + 7}{(x-3)^2}$. Mẫu luôn dương khi $x \neq 3$. Tử $x^2 -6x + 7 = 0$ có 2 nghiệm $x_1 = 3 - \sqrt{2}$ và $x_2 = 3 + \sqrt{2}$.
Khi đó, $y' > 0$ khi $x \in (-\infty; 3 - \sqrt{2}) \cup (3 + \sqrt{2}; +\infty)$ và $y' < 0$ khi $x \in (3-\sqrt{2}; 3) \cup (3; 3+\sqrt{2})$.
Vậy, phát biểu b) là sai.
c) Vì $y'$ đổi dấu tại $x_1 = 3 - \sqrt{2}$ và $x_2 = 3 + \sqrt{2}$ nên bảng biến thiên phải có 2 cực trị tại 2 điểm này. Hơn nữa, do hệ số $a = 1 > 0$ nên $y'$ mang dấu dương ở hai khoảng ngoài cùng và mang dấu âm ở giữa. So sánh với bảng biến thiên trong đề bài thì thấy bảng biến thiên trong đề sai.
d) Ta có tiệm cận đứng là $x = 3$. Tiệm cận xiên là $y = x - 4$. Hàm số đạt cực trị tại $x_1 = 3 - \sqrt{2}$ và $x_2 = 3 + \sqrt{2}$.
$f(3 - \sqrt{2}) = (3 - \sqrt{2}) - 4 + \frac{2}{-\sqrt{2}} = -1 - 2\sqrt{2} \approx -3.83$
$f(3 + \sqrt{2}) = (3 + \sqrt{2}) - 4 + \frac{2}{\sqrt{2}} = -1 + 2\sqrt{2} \approx 1.83$
Vậy, đồ thị hàm số là đúng.
Kết luận: Chỉ có ý d) đúng.
Để làm bài này, ta cần tìm đạo hàm của hàm số, xét dấu đạo hàm và vẽ bảng biến thiên, từ đó so sánh với các phát biểu trong câu hỏi.
a) $y = \frac{x^2 - 7x + 14}{x-3}$
$y' = \frac{(2x-7)(x-3) - (x^2 -7x + 14)}{(x-3)^2} = \frac{2x^2 -6x -7x + 21 - x^2 + 7x - 14}{(x-3)^2} = \frac{x^2 -6x + 7}{(x-3)^2}$
Vậy, phát biểu a) là sai.
b) Xét dấu $y' = \frac{x^2 -6x + 7}{(x-3)^2}$. Mẫu luôn dương khi $x \neq 3$. Tử $x^2 -6x + 7 = 0$ có 2 nghiệm $x_1 = 3 - \sqrt{2}$ và $x_2 = 3 + \sqrt{2}$.
Khi đó, $y' > 0$ khi $x \in (-\infty; 3 - \sqrt{2}) \cup (3 + \sqrt{2}; +\infty)$ và $y' < 0$ khi $x \in (3-\sqrt{2}; 3) \cup (3; 3+\sqrt{2})$.
Vậy, phát biểu b) là sai.
c) Vì $y'$ đổi dấu tại $x_1 = 3 - \sqrt{2}$ và $x_2 = 3 + \sqrt{2}$ nên bảng biến thiên phải có 2 cực trị tại 2 điểm này. Hơn nữa, do hệ số $a = 1 > 0$ nên $y'$ mang dấu dương ở hai khoảng ngoài cùng và mang dấu âm ở giữa. So sánh với bảng biến thiên trong đề bài thì thấy bảng biến thiên trong đề sai.
d) Ta có tiệm cận đứng là $x = 3$. Tiệm cận xiên là $y = x - 4$. Hàm số đạt cực trị tại $x_1 = 3 - \sqrt{2}$ và $x_2 = 3 + \sqrt{2}$.
$f(3 - \sqrt{2}) = (3 - \sqrt{2}) - 4 + \frac{2}{-\sqrt{2}} = -1 - 2\sqrt{2} \approx -3.83$
$f(3 + \sqrt{2}) = (3 + \sqrt{2}) - 4 + \frac{2}{\sqrt{2}} = -1 + 2\sqrt{2} \approx 1.83$
Vậy, đồ thị hàm số là đúng.
Kết luận: Chỉ có ý d) đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
Vậy, khẳng định đúng là b).
- Đường thẳng $d_1$ có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow{u_1} = (2; 1; 1)$. Do đó, khẳng định a) đúng.
- Đường thẳng $d_2$ có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow{u_2} = (1; 2; -1)$. Do đó, khẳng định b) đúng.
- $\cos(\overrightarrow{u_1}, \overrightarrow{u_2}) = \frac{\overrightarrow{u_1} \cdot \overrightarrow{u_2}}{|\overrightarrow{u_1}| |\overrightarrow{u_2}|} = \frac{2\cdot1 + 1\cdot2 + 1\cdot(-1)}{\sqrt{2^2 + 1^2 + 1^2} \sqrt{1^2 + 2^2 + (-1)^2}} = \frac{3}{\sqrt{6}\sqrt{6}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}$. Do đó, khẳng định c) sai.
- Góc giữa hai đường thẳng $d_1$ và $d_2$ là $\alpha$, ta có: $\cos \alpha = |\cos(\overrightarrow{u_1}, \overrightarrow{u_2})| = \frac{1}{2} \Rightarrow \alpha = 60^\circ$. Do đó, khẳng định d) sai.
Vậy, khẳng định đúng là b).
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đề bài cho biết khi xe dừng hẳn thì vận tốc bằng 0 m/s.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $A$ là biến cố con bò bị bệnh bò điên, $B$ là biến cố con bò cho kết quả dương tính.
Ta có:
Áp dụng công thức Bayes:
$P(A|B) = \frac{P(A)P(B|A)}{P(A)P(B|A) + P(\overline{A})P(B|\overline{A})} = \frac{\frac{13}{1000000} \cdot \frac{97}{100}}{\frac{13}{1000000} \cdot \frac{97}{100} + \frac{999987}{1000000} \cdot \frac{1}{100}} = \frac{1261}{1261 + 999987} = \frac{1261}{1001248} = \frac{13}{1032368/97} = \frac{13}{1067}$
Ta có:
- $P(A) = \frac{1.3}{100000} = \frac{13}{1000000}$
- $P(\overline{A}) = 1 - P(A) = \frac{999987}{1000000}$
- $P(B|A) = \frac{97}{100}$
- $P(B|\overline{A}) = \frac{1}{100}$
Áp dụng công thức Bayes:
$P(A|B) = \frac{P(A)P(B|A)}{P(A)P(B|A) + P(\overline{A})P(B|\overline{A})} = \frac{\frac{13}{1000000} \cdot \frac{97}{100}}{\frac{13}{1000000} \cdot \frac{97}{100} + \frac{999987}{1000000} \cdot \frac{1}{100}} = \frac{1261}{1261 + 999987} = \frac{1261}{1001248} = \frac{13}{1032368/97} = \frac{13}{1067}$
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để tính khoảng cách giữa hai điểm $O(0;0;0)$ và $M(5;3;1)$ ta sử dụng công thức khoảng cách trong không gian:
Vậy khoảng cách giữa hai vị trí $O$ và $M$ là $\sqrt{35}$ mét.
- $OM = \sqrt{(x_M - x_O)^2 + (y_M - y_O)^2 + (z_M - z_O)^2}$
- $OM = \sqrt{(5-0)^2 + (3-0)^2 + (1-0)^2} = \sqrt{25 + 9 + 1} = \sqrt{35}$
Vậy khoảng cách giữa hai vị trí $O$ và $M$ là $\sqrt{35}$ mét.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng