Câu hỏi:
Các bệnh di truyền do đột biến gene lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Nam giới có kiểu gene giới tính là XY. Vì vậy, nếu gene lặn gây bệnh nằm trên NST X, nam giới chỉ cần mang một bản sao gene bệnh là đã biểu hiện bệnh, trong khi nữ giới (XX) cần mang hai bản sao gene bệnh mới biểu hiện bệnh.
Do đó, bệnh di truyền do đột biến gene lặn nằm trên NST X thường gặp ở nam giới hơn.
Do đó, bệnh di truyền do đột biến gene lặn nằm trên NST X thường gặp ở nam giới hơn.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hình (I) thể hiện giới hạn dưới của nhiệt độ mà cá rô phi có thể sống được. Nếu nhiệt độ thấp hơn giới hạn này, cá sẽ không thể tồn tại.
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Xét phép lai P: Lông đỏ x Lông trắng -> F1: 1 Lông đỏ : 1 Lông trắng, suy ra P dị hợp (Aa x aa) hoặc (XAXa x XaY) hoặc (XAY x XaXa)
a) Nếu gen nằm trên NST thường, ta có thể giải thích như sau:
P: Aa x aa -> F1: 1Aa : 1aa
F1 giao phối tự do:
- Aa x Aa -> 1AA : 2Aa : 1aa
- Aa x aa -> 1Aa : 1aa
- aa x aa -> aa
Do đó, F2 có thể có tỉ lệ 1 đỏ : 1 trắng (nếu chỉ có phép lai Aa x aa xảy ra).
a) Nếu gen nằm trên NST thường, ta có thể giải thích như sau:
P: Aa x aa -> F1: 1Aa : 1aa
F1 giao phối tự do:
- Aa x Aa -> 1AA : 2Aa : 1aa
- Aa x aa -> 1Aa : 1aa
- aa x aa -> aa
Do đó, F2 có thể có tỉ lệ 1 đỏ : 1 trắng (nếu chỉ có phép lai Aa x aa xảy ra).
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để xác định trình tự gene, ta cần phân tích bảng kết quả lai:
- Dòng I: a, b, c, d → mất các gene A, B, C, D
- Dòng II: c, d → mất các gene C, D
- Dòng III: d, e, f → mất các gene D, E, F
- Dòng IV: e, f → mất các gene E, F
- Dòng V: b, d, e, f → mất các gene B, D, E, F
Từ đó suy ra thứ tự các gene:
Kết hợp lại ta có thứ tự: C - E - F - B - D - A.
- Dòng I: a, b, c, d → mất các gene A, B, C, D
- Dòng II: c, d → mất các gene C, D
- Dòng III: d, e, f → mất các gene D, E, F
- Dòng IV: e, f → mất các gene E, F
- Dòng V: b, d, e, f → mất các gene B, D, E, F
Từ đó suy ra thứ tự các gene:
- C và D nằm gần nhau (Dòng II)
- D, E, F nằm gần nhau (Dòng III, IV)
- B, D, E, F nằm gần nhau (Dòng V)
- A, B, C, D nằm gần nhau (Dòng I)
Kết hợp lại ta có thứ tự: C - E - F - B - D - A.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Dựa vào đồ thị, người bị rối loạn II có đồ thị giống với người bình thường, chỉ khác ở dung tích sống, do đó người này bị rối loạn hạn chế hô hấp.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta thấy kích thước thức ăn của các loài như sau:
$=> a$ đúng.
Loài 3 và 4 cạnh tranh nhau về kích thước thức ăn. Loài 3 cạnh tranh với nhiều loài hơn về số lượng thức ăn.
$=> b$ sai. Loài 3 cạnh tranh với nhiều loài nhất vì có kích thước thức ăn trung bình nhất.
$=> c$ đúng.
Nếu các loài trên cùng nguồn gốc thì loài ban đầu đã tiến hóa phân li để thích nghi với các loại thức ăn khác nhau.
$=> d$ đúng.
=> Chỉ có đáp án $b$ sai.
- Loài 1: nhỏ nhất
- Loài 2: lớn hơn loài 1 một chút
- Loài 3: lớn hơn loài 2 một chút
- Loài 4: lớn nhất
$=> a$ đúng.
Loài 3 và 4 cạnh tranh nhau về kích thước thức ăn. Loài 3 cạnh tranh với nhiều loài hơn về số lượng thức ăn.
$=> b$ sai. Loài 3 cạnh tranh với nhiều loài nhất vì có kích thước thức ăn trung bình nhất.
$=> c$ đúng.
Nếu các loài trên cùng nguồn gốc thì loài ban đầu đã tiến hóa phân li để thích nghi với các loại thức ăn khác nhau.
$=> d$ đúng.
=> Chỉ có đáp án $b$ sai.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng