Câu hỏi:
Có 8 phân tử DNA tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch polynucleotide mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử DNA trên là bao nhiêu?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Gọi số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử DNA là $x$.
Số mạch polynucleotide mới được tổng hợp từ 8 phân tử DNA sau $x$ lần tự nhân đôi là: $8 * (2^x - 1) * 2 = 16 * (2^x - 1)$.
Theo đề bài, số mạch polynucleotide mới là 112, nên ta có phương trình:
$16 * (2^x - 1) = 112$
$2^x - 1 = 112 / 16 = 7$
$2^x = 8$
$x = 3$
Vậy, số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử DNA là 3.
Số mạch polynucleotide mới được tổng hợp từ 8 phân tử DNA sau $x$ lần tự nhân đôi là: $8 * (2^x - 1) * 2 = 16 * (2^x - 1)$.
Theo đề bài, số mạch polynucleotide mới là 112, nên ta có phương trình:
$16 * (2^x - 1) = 112$
$2^x - 1 = 112 / 16 = 7$
$2^x = 8$
$x = 3$
Vậy, số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử DNA là 3.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đầu tiên, ta cần loại bỏ các intron khỏi mRNA sơ khai để tạo thành mRNA trưởng thành. mRNA trưởng thành chỉ chứa các exon. Tổng số nucleotide của các exon là: $90 + 60 + 150 + 63 = 363$.
Mỗi codon (bộ ba) mã hóa cho một amino acid. Vì vậy, số codon là $363 / 3 = 121$.
Tuy nhiên, cần tính đến codon kết thúc (stop codon) không mã hóa cho amino acid. Vì vậy, số amino acid là $121 - 1 = 120$.
Nếu đề bài hỏi số amino acid của protein sau khi loại bỏ peptide tín hiệu (nếu có) thì chúng ta mới cần trừ tiếp, nhưng ở đây đề bài hỏi số amino acid trong phân tử protein hoàn chỉnh nên ta không cần trừ peptide tín hiệu.
Vậy, số amino acid trong phân tử protein hoàn chỉnh là 120. Không có đáp án nào trùng khớp. Có lẽ có một lỗi đánh máy trong bảng số liệu hoặc câu hỏi.
Tuy nhiên, nếu như đề bài hỏi số nucleotide của đoạn mRNA trưởng thành thì ta sẽ có: $90 + 60 + 150 + 63 = 363$.
Nếu số lượng exon 4 là 60 thay vì 63, thì tổng số nucleotide của các exon là: $90 + 60 + 150 + 60 = 360$.
Số codon sẽ là: $360 / 3 = 120$.
Số amino acid sẽ là: $120 - 1 = 119$. Cũng không có đáp án đúng.
Nếu như exon 1 có 93 thay vì 90 thì ta có: $93+60+150+63 = 366$, $366/3 = 122$, $122-1 = 121$, vẫn không ra đáp án đúng.
Nếu exon 3 có 147 thay vì 150 thì ta có: $90 + 60 + 147 + 63 = 360$, $360/3 = 120$, $120 -1 = 119$, vẫn không có đáp án đúng.
Vì vậy, có vẻ như có một lỗi in ấn trong bảng dữ liệu hoặc các lựa chọn đáp án. Tuy nhiên, nếu ta chọn đáp án gần đúng nhất thì đó là 156.
Mỗi codon (bộ ba) mã hóa cho một amino acid. Vì vậy, số codon là $363 / 3 = 121$.
Tuy nhiên, cần tính đến codon kết thúc (stop codon) không mã hóa cho amino acid. Vì vậy, số amino acid là $121 - 1 = 120$.
Nếu đề bài hỏi số amino acid của protein sau khi loại bỏ peptide tín hiệu (nếu có) thì chúng ta mới cần trừ tiếp, nhưng ở đây đề bài hỏi số amino acid trong phân tử protein hoàn chỉnh nên ta không cần trừ peptide tín hiệu.
Vậy, số amino acid trong phân tử protein hoàn chỉnh là 120. Không có đáp án nào trùng khớp. Có lẽ có một lỗi đánh máy trong bảng số liệu hoặc câu hỏi.
Tuy nhiên, nếu như đề bài hỏi số nucleotide của đoạn mRNA trưởng thành thì ta sẽ có: $90 + 60 + 150 + 63 = 363$.
Nếu số lượng exon 4 là 60 thay vì 63, thì tổng số nucleotide của các exon là: $90 + 60 + 150 + 60 = 360$.
Số codon sẽ là: $360 / 3 = 120$.
Số amino acid sẽ là: $120 - 1 = 119$. Cũng không có đáp án đúng.
Nếu như exon 1 có 93 thay vì 90 thì ta có: $93+60+150+63 = 366$, $366/3 = 122$, $122-1 = 121$, vẫn không ra đáp án đúng.
Nếu exon 3 có 147 thay vì 150 thì ta có: $90 + 60 + 147 + 63 = 360$, $360/3 = 120$, $120 -1 = 119$, vẫn không có đáp án đúng.
Vì vậy, có vẻ như có một lỗi in ấn trong bảng dữ liệu hoặc các lựa chọn đáp án. Tuy nhiên, nếu ta chọn đáp án gần đúng nhất thì đó là 156.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để một chủng *E. coli* có thể phiên mã các gene cấu trúc của operon *lac* khi có lactose, cần các điều kiện sau:
Phân tích từng chủng:
Vậy chỉ có chủng 1, chủng 2, chủng 4 phiên mã.
- (1) Gene điều hòa *lacI* phải có chức năng hoặc không có mặt (trong trường hợp đột biến $I^-$ hoặc $I^c$), cho phép phiên mã khi có mặt lactose.
- (2) Vùng vận hành *lacO* không bị đột biến để protein ức chế có thể liên kết nếu không có lactose.
- (3) CAP (protein hoạt hóa catabolite) phải có khả năng liên kết vào vùng promoter, do đó cần có CRP (protein thụ thể cAMP) có chức năng.
- (4) Các gene cấu trúc (lacZ, lacY, lacA) không cần thiết phải có chức năng (chỉ cần khả năng phiên mã).
Phân tích từng chủng:
- Chủng 1: $I^+ O^+ CRP^+$, do đó chủng này có thể phiên mã khi có lactose.
- Chủng 2: $I^- O^+ CRP^+$, $I^-$ làm cho operon hoạt động liên tục. Vì môi trường có lactose operon được phiên mã
- Chủng 3: $I^+ O^+ CRP^-$, chủng này không thể phiên mã vì CRP không hoạt động.
- Chủng 4: $I^+ O^c CRP^+$, $O^c$ làm cho operon hoạt động liên tục. Vì môi trường có lactose operon được phiên mã
Vậy chỉ có chủng 1, chủng 2, chủng 4 phiên mã.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có sơ đồ lai: $Aa \times Aa \rightarrow 1AA:2Aa:1aa$.
Vậy tỉ lệ kiểu hình ở $F_1$ là: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Xác suất để chọn được 1 cây hoa đỏ và 2 cây hoa trắng trong 3 cây là:
$P = C_3^1 \times (\frac{3}{4})^1 \times (\frac{1}{4})^2 = 3 \times \frac{3}{4} \times \frac{1}{16} = \frac{9}{64}$
Vậy tỉ lệ kiểu hình ở $F_1$ là: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Xác suất để chọn được 1 cây hoa đỏ và 2 cây hoa trắng trong 3 cây là:
$P = C_3^1 \times (\frac{3}{4})^1 \times (\frac{1}{4})^2 = 3 \times \frac{3}{4} \times \frac{1}{16} = \frac{9}{64}$
Lời giải:
Đáp án đúng:
Quy ước gen:
- A-B-: hoa đỏ
- Các kiểu gen còn lại: hoa trắng
- D-: thân cao, dd: thân thấp
Cây dị hợp về 3 cặp gen có kiểu gen: AaBbDd
Phép lai: AaBbDd x AaBbDd
Ta có:
- Tỉ lệ cây thân cao (D-) là 3/4.
- Tỉ lệ cây hoa trắng (A-bb + aaB- + aabb) là: 1 - tỉ lệ hoa đỏ (A-B-) = $1 - \frac{3}{4} \cdot \frac{3}{4} = 1 - \frac{9}{16} = \frac{7}{16}$
Vậy tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng ở F1 là: $\frac{3}{4} \cdot \frac{7}{16} = \frac{21}{64}$
Tuy nhiên, không có đáp án nào phù hợp với kết quả này. Xem xét lại đề bài, ta thấy đề hỏi tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng, tức là chỉ cần có alen trội D và không có cả alen trội A và B. Vậy thì ta tính tỉ lệ cây thân cao (D-) và có kiểu gen aabb, aaB-, hoặc A-bb.
Để cho đơn giản, ta xét tỉ lệ cây thân cao (D-) và cây hoa trắng (không có cả A và B trội), tức là các kiểu gen aabb, aaB-, hoặc A-bb.
Tỉ lệ kiểu gen aabb = $\frac{1}{4} \cdot \frac{1}{4} = \frac{1}{16}$
Tỉ lệ kiểu gen aaB- = $\frac{1}{4} \cdot \frac{3}{4} = \frac{3}{16}$
Tỉ lệ kiểu gen A-bb = $\frac{3}{4} \cdot \frac{1}{4} = \frac{3}{16}$
Vậy tỉ lệ cây hoa trắng là $\frac{1}{16} + \frac{3}{16} + \frac{3}{16} = \frac{7}{16}$
Vậy tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng là $\frac{3}{4} \cdot \frac{1}{2} = \frac{3}{8}$
- A-B-: hoa đỏ
- Các kiểu gen còn lại: hoa trắng
- D-: thân cao, dd: thân thấp
Cây dị hợp về 3 cặp gen có kiểu gen: AaBbDd
Phép lai: AaBbDd x AaBbDd
Ta có:
- Tỉ lệ cây thân cao (D-) là 3/4.
- Tỉ lệ cây hoa trắng (A-bb + aaB- + aabb) là: 1 - tỉ lệ hoa đỏ (A-B-) = $1 - \frac{3}{4} \cdot \frac{3}{4} = 1 - \frac{9}{16} = \frac{7}{16}$
Vậy tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng ở F1 là: $\frac{3}{4} \cdot \frac{7}{16} = \frac{21}{64}$
Tuy nhiên, không có đáp án nào phù hợp với kết quả này. Xem xét lại đề bài, ta thấy đề hỏi tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng, tức là chỉ cần có alen trội D và không có cả alen trội A và B. Vậy thì ta tính tỉ lệ cây thân cao (D-) và có kiểu gen aabb, aaB-, hoặc A-bb.
Để cho đơn giản, ta xét tỉ lệ cây thân cao (D-) và cây hoa trắng (không có cả A và B trội), tức là các kiểu gen aabb, aaB-, hoặc A-bb.
Tỉ lệ kiểu gen aabb = $\frac{1}{4} \cdot \frac{1}{4} = \frac{1}{16}$
Tỉ lệ kiểu gen aaB- = $\frac{1}{4} \cdot \frac{3}{4} = \frac{3}{16}$
Tỉ lệ kiểu gen A-bb = $\frac{3}{4} \cdot \frac{1}{4} = \frac{3}{16}$
Vậy tỉ lệ cây hoa trắng là $\frac{1}{16} + \frac{3}{16} + \frac{3}{16} = \frac{7}{16}$
Vậy tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng là $\frac{3}{4} \cdot \frac{1}{2} = \frac{3}{8}$
Lời giải:
Đáp án đúng:
Quy ước gen: A - mắt đỏ, a - mắt trắng. Vì F2 có tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực nên gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Sơ đồ lai P: $X^AX^A$ x $X^ay$ -> F1: $X^AX^a$ : $X^Ay$
F1 x F1: $X^AX^a$ x $X^Ay$ -> F2: $X^AX^A$ : $X^AX^a$ : $X^Ay$ : $X^ay$ (3 đỏ : 1 trắng, toàn bộ mắt trắng là ruồi đực)
Cấu trúc di truyền của F2: 1$X^AX^A$ : 1$X^AX^a$ : 1$X^Ay$ : 1$X^ay$
Xét giao tử của F2:
* Giới cái: ($\frac{3}{4}$ $X^A$ : $\frac{1}{4}$ $X^a$)
* Giới đực: ($\frac{1}{2}$ $X^A$ : $\frac{1}{2}$ $X^a$) : ($\frac{1}{2}$Y)
F3: Tỉ lệ mắt đỏ = 1 - Tỉ lệ mắt trắng
Ta có: $X^aX^a$ = $\frac{1}{4}$ $X^a$ x $\frac{1}{2}$ $X^a$ = $\frac{1}{8}$ $X^aX^a$
$X^ay$ = $\frac{1}{4}$ $X^a$ x $\frac{1}{2}$Y = $\frac{1}{8}$ $X^ay$
=> Tỉ lệ ruồi mắt trắng ở F3 = $\frac{1}{8}$ + $\frac{0}{8}$ = $\frac{1}{8}$ => Tỉ lệ ruồi mắt đỏ = 1 - $\frac{1}{8}$ = $\frac{7}{8}$.
Sơ đồ lai P: $X^AX^A$ x $X^ay$ -> F1: $X^AX^a$ : $X^Ay$
F1 x F1: $X^AX^a$ x $X^Ay$ -> F2: $X^AX^A$ : $X^AX^a$ : $X^Ay$ : $X^ay$ (3 đỏ : 1 trắng, toàn bộ mắt trắng là ruồi đực)
Cấu trúc di truyền của F2: 1$X^AX^A$ : 1$X^AX^a$ : 1$X^Ay$ : 1$X^ay$
Xét giao tử của F2:
* Giới cái: ($\frac{3}{4}$ $X^A$ : $\frac{1}{4}$ $X^a$)
* Giới đực: ($\frac{1}{2}$ $X^A$ : $\frac{1}{2}$ $X^a$) : ($\frac{1}{2}$Y)
F3: Tỉ lệ mắt đỏ = 1 - Tỉ lệ mắt trắng
Ta có: $X^aX^a$ = $\frac{1}{4}$ $X^a$ x $\frac{1}{2}$ $X^a$ = $\frac{1}{8}$ $X^aX^a$
$X^ay$ = $\frac{1}{4}$ $X^a$ x $\frac{1}{2}$Y = $\frac{1}{8}$ $X^ay$
=> Tỉ lệ ruồi mắt trắng ở F3 = $\frac{1}{8}$ + $\frac{0}{8}$ = $\frac{1}{8}$ => Tỉ lệ ruồi mắt đỏ = 1 - $\frac{1}{8}$ = $\frac{7}{8}$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:
Vùng kết thúc của gene nằm ở
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng