When is the wedding ceremony completed?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Nghi lễ đám cưới được coi là hoàn thành khi chú rể bôi một chấm nhỏ màu đỏ son lên trán cô dâu. Đây là một nghi thức quan trọng, biểu thị sự kết hợp và cam kết vĩnh viễn giữa hai người. Các lựa chọn khác không đánh dấu sự hoàn thành của buổi lễ.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Từ "gloomy" mang nghĩa u ám, ảm đạm. Trong các lựa chọn:
- A. nearly dark (gần tối): Có liên quan đến bóng tối, nhưng không hoàn toàn trùng khớp với nghĩa của "gloomy".
- B. badly decorated (trang trí xấu): Không liên quan đến nghĩa của "gloomy".
- C. containing a lot of white (chứa nhiều màu trắng): Hoàn toàn không liên quan.
- D. mysterious (bí ẩn): Gần nghĩa với "gloomy" trong một số ngữ cảnh, khi nó gợi lên cảm giác u ám, khó hiểu. Tuy nhiên, "gloomy" thiên về sự ảm đạm, buồn bã hơn.
Vì không có đáp án nào hoàn toàn chính xác, ta cần xét đến ngữ cảnh cụ thể của từ "gloomy" trong đoạn văn để chọn đáp án phù hợp nhất. Tuy nhiên, nếu chỉ xét nghĩa đơn thuần của từ, đáp án A (nearly dark) có vẻ gần nghĩa nhất, mặc dù không hoàn toàn tương đồng. Trong trường hợp này, ta giả định A là đáp án "gần đúng" nhất nếu bắt buộc phải chọn, tuy nhiên, cần lưu ý rằng câu hỏi có thể không có đáp án hoàn toàn chính xác nếu không có ngữ cảnh đi kèm.
- A. nearly dark (gần tối): Có liên quan đến bóng tối, nhưng không hoàn toàn trùng khớp với nghĩa của "gloomy".
- B. badly decorated (trang trí xấu): Không liên quan đến nghĩa của "gloomy".
- C. containing a lot of white (chứa nhiều màu trắng): Hoàn toàn không liên quan.
- D. mysterious (bí ẩn): Gần nghĩa với "gloomy" trong một số ngữ cảnh, khi nó gợi lên cảm giác u ám, khó hiểu. Tuy nhiên, "gloomy" thiên về sự ảm đạm, buồn bã hơn.
Vì không có đáp án nào hoàn toàn chính xác, ta cần xét đến ngữ cảnh cụ thể của từ "gloomy" trong đoạn văn để chọn đáp án phù hợp nhất. Tuy nhiên, nếu chỉ xét nghĩa đơn thuần của từ, đáp án A (nearly dark) có vẻ gần nghĩa nhất, mặc dù không hoàn toàn tương đồng. Trong trường hợp này, ta giả định A là đáp án "gần đúng" nhất nếu bắt buộc phải chọn, tuy nhiên, cần lưu ý rằng câu hỏi có thể không có đáp án hoàn toàn chính xác nếu không có ngữ cảnh đi kèm.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi "Is it difficult to learn how to apologize somebody?" là một câu hỏi dạng Yes/No question, có nghĩa là câu trả lời cần phải bắt đầu bằng "Yes" hoặc "No".
* A. Yes, it is. Đây là một câu trả lời hợp lý về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa. Nó trả lời câu hỏi một cách trực tiếp và sử dụng cấu trúc "Yes, it is" phù hợp với câu hỏi.
* B. not difficult. Đây không phải là một câu trả lời đầy đủ. Cần có chủ ngữ và động từ.
* C. No, it isn’t. Đây là một câu trả lời hợp lý về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa. Nó trả lời câu hỏi một cách trực tiếp và sử dụng cấu trúc "No, it isn't" phù hợp với câu hỏi.
* D. No, hasn’t Sai ngữ pháp. Cấu trúc này không phù hợp để trả lời câu hỏi.
Tuy nhiên, xét về mặt ngữ nghĩa, câu hỏi gốc "Is it difficult to learn how to apologize somebody?" có một lỗi nhỏ. Cấu trúc đúng phải là "Is it difficult to learn how to apologize *to* somebody?". Mặc dù câu hỏi gốc có lỗi, nhưng chúng ta vẫn có thể chọn đáp án phù hợp nhất dựa trên ngữ pháp.
Trong trường hợp này, cả A và C đều đúng về mặt ngữ pháp, tuy nhiên, câu hỏi gốc có thể được hiểu là liệu việc học cách xin lỗi ai đó có khó hay không. Cả hai đáp án đều có thể chấp nhận được tùy thuộc vào quan điểm cá nhân. Trong trường hợp không có đáp án nào rõ ràng là "sai", ta sẽ ưu tiên đáp án khẳng định khi không có thêm thông tin. Do đó, ta chọn A.
* A. Yes, it is. Đây là một câu trả lời hợp lý về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa. Nó trả lời câu hỏi một cách trực tiếp và sử dụng cấu trúc "Yes, it is" phù hợp với câu hỏi.
* B. not difficult. Đây không phải là một câu trả lời đầy đủ. Cần có chủ ngữ và động từ.
* C. No, it isn’t. Đây là một câu trả lời hợp lý về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa. Nó trả lời câu hỏi một cách trực tiếp và sử dụng cấu trúc "No, it isn't" phù hợp với câu hỏi.
* D. No, hasn’t Sai ngữ pháp. Cấu trúc này không phù hợp để trả lời câu hỏi.
Tuy nhiên, xét về mặt ngữ nghĩa, câu hỏi gốc "Is it difficult to learn how to apologize somebody?" có một lỗi nhỏ. Cấu trúc đúng phải là "Is it difficult to learn how to apologize *to* somebody?". Mặc dù câu hỏi gốc có lỗi, nhưng chúng ta vẫn có thể chọn đáp án phù hợp nhất dựa trên ngữ pháp.
Trong trường hợp này, cả A và C đều đúng về mặt ngữ pháp, tuy nhiên, câu hỏi gốc có thể được hiểu là liệu việc học cách xin lỗi ai đó có khó hay không. Cả hai đáp án đều có thể chấp nhận được tùy thuộc vào quan điểm cá nhân. Trong trường hợp không có đáp án nào rõ ràng là "sai", ta sẽ ưu tiên đáp án khẳng định khi không có thêm thông tin. Do đó, ta chọn A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin về thời điểm Pilgrims thực hiện chuyến đi khó khăn từ Anh vượt đại dương. Trong đoạn văn, có câu "In 1620 the Pilgrims made a difficult trip across the ocean from England." (Năm 1620, những người Pilgrims đã thực hiện một chuyến đi khó khăn vượt đại dương từ Anh). Vì vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm công dụng *KHÔNG* được đề cập của beta blockers trong đoạn văn. Để trả lời, cần rà soát lại các công dụng đã được đề cập và so sánh với các lựa chọn.
* A. Pain relief (Giảm đau): Beta blockers *không* được đề cập đến như một phương pháp giảm đau trong đoạn văn.
* B. Anxiety test (Kiểm tra lo âu): Beta blockers được sử dụng để giảm các triệu chứng thể chất của lo âu, *có* liên quan đến kiểm tra lo âu.
* C. Heart conditions (Bệnh tim): Beta blockers thường được sử dụng để điều trị các bệnh tim mạch, *có* được đề cập.
* D. Minor stress (Căng thẳng nhẹ): Beta blockers được sử dụng để giảm các triệu chứng căng thẳng, bao gồm cả căng thẳng nhẹ, *có* được đề cập.
Vì vậy, đáp án đúng là A.
* A. Pain relief (Giảm đau): Beta blockers *không* được đề cập đến như một phương pháp giảm đau trong đoạn văn.
* B. Anxiety test (Kiểm tra lo âu): Beta blockers được sử dụng để giảm các triệu chứng thể chất của lo âu, *có* liên quan đến kiểm tra lo âu.
* C. Heart conditions (Bệnh tim): Beta blockers thường được sử dụng để điều trị các bệnh tim mạch, *có* được đề cập.
* D. Minor stress (Căng thẳng nhẹ): Beta blockers được sử dụng để giảm các triệu chứng căng thẳng, bao gồm cả căng thẳng nhẹ, *có* được đề cập.
Vì vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng